Đề Xuất 3/2023 # Tuổi Tân Mùi Sinh Năm 1991 Cách Cúng Sao Giải Hạn Đơn Giản Ai Cũng Làm Được # Top 3 Like | Asus-contest.com

Đề Xuất 3/2023 # Tuổi Tân Mùi Sinh Năm 1991 Cách Cúng Sao Giải Hạn Đơn Giản Ai Cũng Làm Được # Top 3 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Tuổi Tân Mùi Sinh Năm 1991 Cách Cúng Sao Giải Hạn Đơn Giản Ai Cũng Làm Được mới nhất trên website Asus-contest.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Tân Mùi 1991 tuổi gì? Mệnh gì? Nam Nữ sinh năm 1991- Tân Mùi: Âm Dương Ngũ Hành thuộc : Lộ Bàng Thổ tức Đất giữa đường, mang mệnh Thổ.

Quan niệm ngũ hành tương sinh, tương khắc: Ngũ hành tuần hoàn– Trong khoa học phong thủy Phương Đông vạn vật đều được hình thành từ 5 nguyên tố cơ bản: kim, mộc, thủy, hỏa, thổ. Sự cân bằng trong mỗi quan hệ ngũ hành sẽ giúp hỗ trợ công việc, cuộc sống, tình duyên và sức khỏe cho mỗi người.

TÁC DỤNG VÒNG PHẬT BẠN CHƯA BIẾT LIÊN HÊ Zalo : 090.2277.552

Vòng Phật Bản Mệnh, tác dụng đầu tiên chính là khiến cho bạn bình an từ tâm. Điều này không loại phong thủy nào mang lại được ngoài Phong thủy tâm linh – Phật Bản Mệnh.

Mỗi khi bạn thấy không ổn, bạn đến chùa và cảm thấy bình an. Không phải do việc đến chùa đem lại cho các bạn cảm giác đó. Mà đó là do tâm các bạn đã định.

Vòng Phật Bản Mệnh giúp bạn hàng ngày hàng giờ định tâm.

Đó là lý do vì sao khách hàng ngay từ những hôm đầu tiên đeo vòng Phật Bản Mệnh đã cảm thấy sao mọi việc trở lên nhẹ nhàng đến vậy, dường như không có điều gì tác động khiến cho mình dễ thất vọng, dễ nổi nóng, dễ phiền não như trước nữa.

Phật Bản Mệnh Theo Tuổi vừa là vật phẩm phong thủy cát tường lại có ý nghĩa tâm linh. Người gặp năm khó khăn, trắc trở, mọi việc không thuận, công việc bất định, rung chuyển bất an, thị phi nhiều, khổ nạn lắm hay có tai ương, gây khó dễ, cãi vã về tiền bạc, tình cảm, quan hệ giao tiếp hao tổn thì nên thỉnh bản mệnh Phật về đeo.

HỖ TRỢ TƯ VẤN ONLINE ZALO : 090.2277.552

Phật bản mệnh hợp với Tân Mùi 1991– Người tuổi Mùi thờ Phật nào tốt nhất? Mỗi con giáp đều có vị thần bản mệnh, thủ hộ thần của riêng mình. Với người tuổi Mùi đó là Đại Nhật Như Lai. Tuổi này là người hiền lành, có tấm lòng nhân ái, bình thản trong cuộc sống, biết hài lòng với những gì mình đang có.– Nhưng thực ra bất cứ ai cũng có nỗi khổ riêng, nội tâm gợn sóng, lúc nào cũng hi vọng thành công, khát vọng tình yêu, tham vọng của cải. Người này nhiệt tình, thích ỷ lại vào người khác, nhân duyên rộng rãi. Cá tính mạnh nên vì cố chấp mà đưa ra quyết định sai lầm, bản thân lại khá bi quan nên tâm tình không mấy vui vẻ.– Đại Nhật Như Lai tượng trưng cho quang minh, ánh sáng của chân lý, dung hợp được tính nết của người tuổi Mùi. Đeo bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai sẽ khiến tuổi Mùi giảm thiểu tâm tình tiêu cực, tăng cường năng lực phán đoán, hạ thấp tính cố chấp. Bản mệnh Phật của người tuổi Mùi là thánh vật phong thủy, có ý nghĩa cát tường, giúp bạn may mắn tốt lành, giảm bớt xui rủi, đạt được nguyện vọng.

– Người tuổi Mùi sinh năm: 1943, 1955, 1967, 1979, 1991, 2003 đều có thể thỉnh bản mệnh Phật Đại Nhật Như Lai về đeo. Người này khi còn trẻ đa số đều có lý tưởng nhưng khi bước vào trung niên thì hiện thực cuộc sống làm mai một đi nhiều, vì hiểu rõ cuộc đời mà được chăng hay chớ. Đeo bản mệnh Phật, ở mức độ nào đó sẽ thay đổi nhận thức của con giáp này, khơi dậy cảm hứng sống, tích cực tiến về phía trước.

Ý nghĩa hình tượng Phật bản mệnh Đại Nhật Như Lai

Trong sách “Pháp uyển châu lâm” của nhà phật có viết: “Bên ngoài cõi Diêm Phù Đề, bên trong bốn biển có 12 loài thú được Bồ Tát giáo hóa. Khi cõi người mới sinh ra, Bồ Tát phân nhiệm vụ những loài thú này bảo vệ, nhận được lợi ích nên 12 con giáp cũng dựa vào đó để đặt ra…”. Mỗi con giáp sẽ thuộc quản lý và nhận được sự độ mệnh của một vị Phật khác nhau. Những vị phật này sẽ bảo hộ và mang đến may mắn, sức khỏe, thành công cho những con giáp này. Phật độ mệnh không phân biệt giàu nghèo, giới tính. Vì thế nếu muốn cầu bình an, may mắn, thành công thì nên đeo mặt dây chuyền phật bản mệnh cho của mình và làm việc tốt kết hợp cùng hướng tới vị phật bản mệnh để cầu phúc..Bà Ngô Thị Xuân Mai, ấp Suối Cả, xã Bàu Cạn bày tỏ: “Từ khi có KXL rác ở đây, chúng tôi chẳng được gì ngoài ô nhiễm nên sức khỏe giảm sút rõ rệt. Bước 1: Chuẩn bị 2 túi zip, rồi đổ đầy nước, tùy thuộc vào độ rộng mà bạn muốn có:. Đến Đồn BP Thu Lũm trời đã tối, chúng tôi nghỉ lại ở đây. Ông Phan Văn Xu, người đi cùng đoàn khảo sát tại Cần Thơ, thẳng thắn: “Nếu công nghệ tối ưu, xử lý ô nhiễm triệt để như vậy sao không mang đi nơi khác, mà phải nhất thiết đặt tại bãi rác Khánh Sơn? Việc này làm lượng xe lưu thông, chi phí vận chuyển đều giảm. Xanh, xanh lá, đỏ, tím. Ví dụ, đối với Khúc Thừa Dụ, ông phê rằng: Là chúa hiền của nước Việt; đối với Khúc Thừa Mỹ ông phê rằng: Năng phu dịch, trăm họ ta oán; đối với Dương Đình Nghệ: Hai lần đánh bại tướng giặc, thu lại dư đồ, song không có mưu dự phòng tai vạ, bị con nuôi giết chết; đối với Ngô Quyền: là bậc tài giỏi của đời, nhưng ký thác không được người tốt.

. Sinh năm 1991 hợp với màu gì? Nam Nữ, 1991 Nên sử dụng màu Vàng, Nâu Đất là màu tính Thổ; đặc biệt nên dùng màu Đỏ, Hồng, Tím là màu tính Hỏa sẽ kích thích tài vận phát triển – Hỏa tương sinh Thổ, lợi cho Thổ

Thời Gian Cúng Sao Hạn, Cách Cúng Sao Giải Hạn Đầu Năm 2022

2. Bảng tính sao hạn hàng năm

Tính chất của các hạn:

Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.

Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.

Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.

Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.

Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.

Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.

Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.

Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.

2 bảng Sao Hạn trên là những năm trong mỗi người chúng ta gặp sao Cửu Diệu chiếu, tức tiểu hạn hàng năm, tuổi nam nữ xem riêng (trên bảng hình: nam xem sao bên trái, nữ xem sao bên phải, tuy cùng tuổi nhưng khác sao).

Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế cùng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.

3. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý

1. Hạn Địa Võng

Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…

Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:

Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng

2. Hạn Toán Tận:

Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.

Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.

Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:

Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận

Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận

3. Hạn Thiên Tinh:

Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.

Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:

Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh

4. Hạn Huỳnh Tuyền:

Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:

Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền

5. Hạn Tam Kheo:

Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.

Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:

Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo

Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo

6. Hạn Ngũ Mộ:

Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.

Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.

Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:

Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ

7. Hạn Diêm Vương:

Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.

Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.

Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:

Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương

Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương

8. Hạn Thiên La:

Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.

Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:

Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La

Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La

4. Cách giải sao hạn Canh Tý 2020

2- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.

3- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.

4- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.

5- Mộc Đức (Mộc tinh):

Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.

6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.

7- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.

8- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.

9- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài – lộc – hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.

3. Thời gian cúng sao hạn, cách cúng sao giải hạn

Nếu vào năm nay bạn bị sao hạn chiếu 2019 thì nên tìm cách hóa giải. Và theo quan niệm xưa 9 ngôi sao chiếu mạng nó chỉ xuất hiện vào một ngày nhất định. Để hóa giải vận hạn người xưa thường làm lễ cúng sao giải hạn hàng tháng. Về thủ tục cúng sao ở mỗi tuổi lại khác nhau tuy nhiên đều phải đảm bảo yếu tố sau:

Sao La Hầu

Sao La Hầu hay còn là Đức Bắc Thiên Cung Thần Thủ La Hầu Tinh Quân Ngày Sao sáng nhất lúc 21 đến 23 giờ ngày mùng 8 âm hàng tháng. Tại hướng chính Bắc và chòm sao La Hầu có 9 ngôi.

Bài vị: Gia chủ nên dùng mực đỏ viết sớ, giấy màu vàng, thắp 9 ngòn đèn và quay tại hướng Bắc. Rồi chọn vào ngày giờ Sao La Hầu sáng nhất.

Sao Thổ Tú

– Tên đầy đủ là Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Tú Tinh Quân. Ngày Sao sáng nhất vào 21 giờ đến ngày 19 âm mỗi tháng.

Bài vị: Gia chủ nên dùng chữ đỏ, giấy vàng, thắp 5 ngọn đèn. Rồi quay mặt về hướng Tây mà khấn và ngày giờ sao đăng yên.

Sao Thủy Diệu (Thủy Tinh)

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Bắc Phương Nhâm Quý Thủy Diệu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất vào 21 đến 23 giờ ngày 21 âm lịch.

Bài vị: Gia chủ nên dùng 7 ngọn đèn, giấy đen, mực đỏ viết sớ. Quay mặt về hướng chính Bắc cúng vào ngày mà sao sáng nhất.

Sao Thái Bạch

Tên gọi đầy đủ của sao này là Đức Thái Bạch Tây Phương Canh Tân Kim Thái Bạch Tinh Quân.

Ngày sao sáng nhất là vào 19 giờ đến 21 giờ ngày 15 hàng tháng. Tại hướng chính Tây.

Bài vị: Gia chủ nên thắp 8 ngọn đèn, giấy trắng, mực đỏ viết sớ. Rồi quay mặt về hướng chính Tây và cúng vào giờ ngày sao đăng viên.

Sao Thái Dương Tên gọi : Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử Tinh Quân Ngày sao sáng nhất là 11 đến 13 giờ ngày 27 âm lịch hàng tháng. Tại hướng chính Đông.

Bài vị: Thắp 13 ngọn đèn, dùng giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng. Vào ngày giờ trên cùng với hương hoa trà quả. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn ngày giờ sao đăng viên.

Sao Vân Hớn (Sao Vân Hán)

Tên đầy đủ của sao này là Đức Nam Phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán Tinh Quân Ngày sao sáng nhất vào lúc 21 giờ đến 23 giờ ngày 29 âm ở hướng chính Đông.

Bài vị: Gia chủ dùng chữ đỏ viết sớ cúng, giấy hồng cùng với 18 ngọn đèn. Quay mặt hướng chính Đông để cúng vào ngày giờ sao đăng viên.

Sao Kế Đô

Tên đầy đủ của sao này là Đức Tây Địa Cung Thần Vĩ Kế Đô Tinh Quân. Ngày sao đăng viên vào 21 giờ đến 23 giờ ngày 18 âm hàng tháng.

Bài vị: Dùng mực đỏ viết sớ, giấy vàng, thắp 21 ngọn đèn. Quay mặt về hướng Tây để khấn vào ngày sao sáng nhất.

Sao Thái âm

Tên của sao đầy đủ là Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu Tinh Quân. Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 26 âm hàng tháng. Ở hướng chính Tây.

Bài vị: Giấy viết màu trắng, chữ đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. Chọn vào giờ sáng nhất quay mặt về hướng chính Tây mà khấn.

Sao Mộc Đức

Tên của sao đầy đủ là Đức Đông Phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh Quân

Ngày sao sáng nhất từ 19 giờ đến 21 giờ ngày 25 âm hàng tháng ở hướng chính Đông.

Bài vị: Dùng chữ đỏ, giấy xanh viết sớ thắp 20 ngọn đèn. Quay mặt về hướng chính Đông để khấn vào ngày giờ sao sáng.

Lễ vật cần chuẩn bị và bài văn khấn cúng giải hạn sao

Để có thể cúng dâng sao giải hạn sao Thái Bạch, Kế Đô, La Hầu, v.v. mọi người cần chuẩn bị lễ và bài văn khấn cúng sao giải hạn Thái Bạch, Kế Đô, Thổ Tú, v.v đầu năm 2019.

Lễ vật

– Đèn hoặc nến, mũ vàng.

– Viết chính xác tên lên bài vị.

– Đinh tiền vàng, muối và gạo.

– Trầu cau, trái cây, hương hoa, phẩm oản.

– 1 chai nước.

Sau lễ thì gia chủ lấy hết vàng, tiền, bài vị, văn khấn đem đi hóa.

Bài văn khấn cúng sao giải hạn

Văn khấn dành cho tất cả sao, nhưng khi cúng gia chủ nên đọc chính xác tên sao mới hiệu nghiệm. Đặc biệt nên làm vào ngày giờ sao đăng viên.

Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân

Con kính lạy (đọc tên đầy đủ của sao)

Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân

Tín chủ (chúng) con là: Tên đầy đủ ngày tháng năm sinh Hôm nay là ngày… tháng… năm …, tín chủ thật tâm sắm lễ sắm hương hoa trà quả, đốt nén hương. Thiết lập linh án ở (địa chỉ cúng) để làm lễ giải hạn sao (tên sao) chiếu mệnh.

Cúi mong chư vị phù hộ độ trì giải vận hạn, ban phúc thọ lộc cho chúng con gặp may măn. Tránh đi điều xấu.

Tín chủ con lễ tâm thành, kính lễ cúi xin được độ trì phù hộ.

Phục duy cẩn cáo!

Sau khi làm lễ xong nên chờ hết tuần hương gia chủ đem hóa bài vị, sớ tiền vàng rồi vẩy rượu lên. Cuối cùng gia chủ lấy muối gạo rắc khắp tám hướng bốn phương.

*Bài viết mang tính chất tham khảo

Năm Tam Tai Là Gì? Cách Tính Hạn Tam Tai Và Giải Hạn Đơn Giản

Năm tam tai được hiểu nôm na là ở mỗi một độ tuổi nhất định con người sẽ gặp những chuyện không may mắn trong thời gian 3 năm liên tiếp. Theo phong thủy, cứ 12 năm thì sẽ xuất hiện 3 năm liên tục nhau khiến vận mệnh con người thay đổi gặp nhiều rủi ro khó lường trước được. Tam tai gồm: Hỏa tai, Thủy tai và Phong tai.

Thông thường vận hạn con người sẽ gặp phải trong thời gian tam tai là tính khí nóng nảy, tâm trạng bất ổn, có tang tóc trong gia đạo, dễ bị thất thoát tiền bạc, gặp tai nạn, thương tích, làm ăn thất bát, mang tiếng xấu, hay dính đến kiện tụng, pháp luật….

Cách tính toán năm tam tai theo tuổi:

Nhóm tuổi Tý, Thìn, Thân: có năm tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp là Dần, Mão và Thìn.

Nhóm tuổi Mão, Mùi, Hợi: có năm tam tai rơi vào 3 năm liên tiếp là Tỵ, Ngọ và Mùi.

Nhóm tuổi Ngọ, Dần, Tuất: có năm tam tai rơi vào 3 năm Thân, Dậu và Tuất.

Nhóm tuổi Sửu, Tỵ, Dậu: có năm tam tai trong 3 năm Tý, Sửu và Hợi.

Người có tuổi Sửu, Thìn, Tuất và Mùi sẽ gặp năm tam tai vào đúng năm tuổi của mình.

Theo phong tục của người xưa, để hóa giải năm tam tai bạn cần xác định được đâu là các năm gặp vận hạn của mình, vì mỗi năm sẽ có một ông Thần nhất định để bạn cúng theo đúng ngày và vị trí cúng để tiến hành làm lễ hóa giải tai hoạ.

Xác định ông thần, hướng cúng và thời gian cúng vào năm tam tai:

Nếu rơi vào năm Tý sẽ ứng với ông thần Địa Vong, bạn nên cúng lạy về hướng Bắc vào ngày 22 của tháng.

Nếu rơi vào năm Sửu sẽ ứng với ông thần Địa Hình, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Bắc vào ngày 14.

Nếu rơi vào năm Dần sẽ ứng với ông thần Thiên Linh, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Bắc vào ngày Rằm.

Nếu rơi vào năm Mão sẽ ứng với ông thần Thiên Hình, bạn nên cúng lạy về hướng Đông vào ngày 14.

Nếu rơi vào năm Thìn sẽ ứng với ông thần Thiên Kiếp, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Nam vào ngày 13.

Nếu rơi vào năm Tỵ sẽ ứng với ông thần Hắc Sát, bạn nên cúng lạy về hướng Đông Nam vào ngày 11.

Nếu rơi vào năm Ngọ sẽ ứng với ông thần Âm Mưu, bạn nên cúng lạy về hướng Nam vào ngày 20.

Nếu rơi vào năm Mùi sẽ ứng với ông thần Bạch Sát, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Nam vào mùng 8.

Nếu rơi vào năm Thân, ông Nhân Hoàng, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Nam vào mùng 8.

Nếu rơi vào năm Dậu sẽ ứng với ông thần Thiên Hoạ, bạn nên cúng lạy về hướng Tây vào mùng 7.

Nếu rơi vào năm Tuất sẽ ứng với ông thần Địa Tai, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Bắc vào mùng 6.

Nếu rơi vào năm Hợi sẽ ứng với ông thần Địa Bại, bạn nên cúng lạy về hướng Tây Bắc vào ngày 21.

Bước 1: Chuẩn bị một bài vị theo mẫu hoặc nhờ thầy pháp viết. Trên bài vị bạn cần lấy một chén gạo đặt ở giữa sau đó gắn một chiếc que vào. Mặt có chữ của bài vị cần đặt hướng ra ngoài đối diện với vị trí người đứng cúng.

Bước 2: Cắt một ít tóc hoặc móng tay hoặc móng chân của người cần cúng năm tam tai, gói tóc lại trong tờ tiền lẻ rồi đặt trên một chiếc đĩa riêng trên bàn thờ.

Bước 3: Chuẩn bị các vật liệu để cúng gồm: 1 miếng thịt luộc, 1 con tôm luộc, 1 trứng vịt luộc, 3 cây nhang, 3 ly rượu nhỏ, 3 chiếc đèn cầy nhỏ, 3 điếu thuốc, 3 miếng trầu cau, 3 xấp giấy vàng bạc, 1 đĩa trái cây tươi, 1 bình hoa, 1 đĩa gạo muối, 2 bộ đồ bằng giấy tương ứng với giới tính của người đang làm lễ. Nên cúng trước sân nhà hoặc ngã ba đường gần nhà vào khoảng thời gian chiều tối từ 18 giờ đến 19 giờ.

Khu compound là gì? Những lợi ích tuyệt vời của dự án compound

Hướng dẫn xem chọn hướng nhà căn hộ chung cư theo tuổi Lưu ý khi mua chung cư ai cũng cần nắm rõ

Cách Cúng Sao Giải Hạn Tại Nhà

(NTD) – Ông bà ta xưa quan niệm rằng mỗi năm, mỗi người có một ngôi sao chiếu mệnh như: La Hầu, Thổ Tú, Thuỷ Diệu, Thái Bạch, Thái Dương, Thái Âm, Mộc Đức, Vân Hán, Kế Đô. Trong đó có sao vận tốt, lại có sao vận xấu. Nếu ai bị sao vận xấu chiếu mạng trong năm thì làm lễ dâng sao giải hạn.

Chuẩn bị lễ cúng sao giải hạn tại nhà

Nếu ai được sao tốt chiếu mạng thì làm lễ dâng sao nghinh đón. Lễ nghênh, tiễn nhương tinh (cúng sao) được tiến hành thường kỳ vào những ngày nhất định của các tháng trong năm.

Tuy vậy, dù sao nào chiếu mệnh thì vào tối ngày rằm tháng giêng (ở miền Nam nhiều chùa cúng sao vào tối mồng 8 tháng giêng), người ta thường sắm đủ phẩm vật, đủ số lượng các đèn, nến tuỳ theo mỗi sao cần nghinh tiễn đế làm lễ cúng sao tại nhà. Bài vị cúng mỗi sao được viết trên giấy, có màu tương ứng với ngũ hành của từng sao.

Bàn hương án cúng dâng sao thường đặt ở sân trước nhà hoặc trên sân thượng.

Văn khấn cúng dâng sao giải hạn (ngày Rằm tháng Giêng)

Nam mô A-di-đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Hôm nay là ngày Rằm tháng Giêng năm……………..

Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….

Ngụ tại:…………………………………..

Chúng con thành tâm có lời kính mời:

Nhật cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân

Nam Tào Bắc Đẩu tinh quân

Thái Bạch, Thi Tuế tinh quân

Bắc cực Tử vi Đại Đức tinh quân

Văn Xương Văn Khúc tinh quân

Nhị thập Bát Tú, Ngũ Hành tinh quấn

La Hầu, Kế Đô tinh quân

Giáng lâm trước án, nghe lời mời cẩn tấu:

Ngày rằm Nguyên Tiêu, theo lệ trần tục, tín chủ con thành tâm sắm lễ, quả cau lá trầu, hương hoa trà quả thắp nén tâm hương dâng lên trước án, kính mời các vị lai lâm hâm hưởng, phù hộ cho toàn gia chúng con luôn luôn mạnh khoẻ, mọi sự bình an, vạn sự tối lành, gia đình hoà thuận, trên bảo dưới nghe.

Đèn trời sán lạn.

Chiếu thắp cõi trần.

Xin các tinh quân.

Lưu ân lưu phúc.

Lễ tuy mọn bạc.

Lòng thành có dư.

Mệnh vị an cư.

Thân cung khang thái.

Nam mô A-di-đà Phật! (3 lần, 3 lạy)

Hiểu đúng về cúng sao giải hạn

Đại đức Thích Thanh Phương cho biết, cúng sao giải hạn không phải là một nghi thức Phật giáo mà nguyên thuỷ của nó từ Lão giáo ở Trung Hoa. Sao hạn được tính theo học thuyết ngũ hành xung khắc. Theo sự vận chuyển của ngũ hành, mỗi năm có một vì sao chiếu mạng hợp với tuổi của từng người. Còn hạn là ách nạn, là cách thức riêng ứng với sao chiếu mạng tốt hay xấu. Theo đó, có chín ngôi sao (có sách nói là bảy sao) phát sáng trên trời, đó là: Nhật Diệu, Nguyệt Diệu, Hỏa Diệu, Thủy Diệu, Mộc Diệu, Kim Diệu, Thổ Diệu, La Hầu và Kế Đô. Có sách thêm sao Thái Bạch nữa thành mười sao. Chín ngôi sao này còn gọi là Cửu Diệu, là các sao phối trí theo các phương, sắp xếp theo mười hai chi và ngũ hành. Hàng năm, mỗi tuổi chịu ảnh hưởng của một ngôi sao, gọi nôm na là sao “chiếu mạng”. Do đó, có năm gặp sao tốt, có năm gặp sao xấu. Sao La Hầu và Kế Đô là sao xấu, là loại ám hư tinh, vì hai sao này chẳng thấy được mặt trời. Tuy bắt nguồn từ Lão giáo ở Trung Hoa nhưng tập tục này lại ăn sâu vào quan niệm của người dân Việt, rồi dần dà theo thời gian trở thành một tập tục lâu đời của người Việt. Qua quá trình giao thoa văn hóa, không biết từ bao giờ, nó nghiễm nhiên trở thành tục lệ Phật giáo.

Theo quan điểm của Phật giáo, không có ngôi sao nào chiếu vào con người mà nhờ đó được phúc lợi hay mang tai họa, bởi vì tất cả đều do nhân quả của chính người ấy làm nên. Đức Phật dạy, không có quả nào từ trên trời rơi xuống, hoặc dưới đất hiện lên, mà đều do các hành động qua thân, khẩu và ý của con người tạo ra. Mọi sự thành công hay thất bại của mỗi người trong đời chẳng phải do ai ban phát cho, mà do những hành động hoặc lời nói đã tạo từ trước (nhân), cộng với các yếu tố trong hiện tại (duyên), khi nhân duyên đầy đủ thì lãnh thọ quả báo (quả).

Tuy nhiên, cúng sao giải hạn là một trong những hình thức phương tiện các chùa Phật giáo vận dụng để đưa chúng sinh đến gần với Phật pháp. Khi vận dụng nghi thức cúng sao giải hạn của Lão giáo, các thầy chủ lễ không sử dụng nghi thức Lão giáo mà thay vào đó là tụng kinh, sử dụng các nghi thức của Phật giáo, để cho những ai chưa phải Phật tử được nghe lời kinh mà thức tỉnh. Những ai đã là Phật tử rồi, có dịp ôn lại lời kinh để việc học Phật, tu Phật càng vững chãi hơn, tinh tấn hơn. Hơn nữa, qua việc cúng bái đó, Tăng Ni có cơ hội tiếp cận, gần gũi và giúp đỡ quần chúng; khuyên họ làm lành lánh dữ, đi chùa tụng kinh lạy Phật, bố thí cúng dường…

Nhưng một số nơi khi cử hành nghi thức cúng sao hạn nặng nề, phiền phức, mang vẻ âm u huyền bí, làm mất sự trong sáng của nền tín ngưỡng Phật giáo và bản chất của phong tục. Chính điều đó đã biến phong tục ngày càng mang màu sắc mê tín trầm trọng, kèm theo những đánh giá không tốt về Phật giáo.

Quỳnh Chi (Sưu tầm)

Bạn đang đọc nội dung bài viết Tuổi Tân Mùi Sinh Năm 1991 Cách Cúng Sao Giải Hạn Đơn Giản Ai Cũng Làm Được trên website Asus-contest.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!