Top 6 # Xem Nhiều Nhất Giờ Tốt Xuất Hành Ngày Mùng 1 Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asus-contest.com

Giờ Đẹp Xuất Hành Ngày Mùng 6 Tết 2022

Giờ đẹp xuất hành ngày mùng 6 tết 2019

Theo quan niệm của người phương Đông nói chung và người Việt nói riêng, xem ngày giờ đẹp xuất hành và hướng xuất hành là việc rất quan trọng, luôn được quan tâm vào dịp đầu năm mới để cầu mong những điều tốt đẹp, may mắn. Chính vì vậy, trong năm 2019 này, ngày mùng 6 tết 2019 là ngày tốt để xuất hành khai xuân bởi ngày này có nhiều giờ đẹp hợp tuổi với vận mệnh của gia chủ.

Mùng 6 tết tức là ngày 10/2/2019 dương lịch, có 6 giờ tốt và 6 giờ xấu. Giờ tốt được gọi là giờ “Hoàng đạo” còn giờ xấu gọi là “Hắc đạo”. Những giờ tốt trong ngày mùng 6 tết đó là Nhâm Tí, Qúy Sửu, Bính Thìn, đinh Tỵ, Kỷ Mùi, Nhâm Tuất, tương ứng là (23:00-0:59), (1:00-2:59), (7:00-8:59), (9:00-10:59), (13:00-14:59), (19:00-20:59). Giờ Hắc đạo là Giáp Dần, ất Mão, Mậu Ngọ, Canh Thân, Tân Dậu, Qúy Hợi tương ứng là (3:00-4:59), (5:00-6:59), (11:00-12:59), (15:00-16:59), (17:00-18:59), (21:00-22:59).

Sau khi chọn được giờ đẹp xuất hành, các gia chủ sẽ chọn hướng xuất hành. Theo đó, để gặp Hỷ Thần: may mắn, có nhiều niềm vui, thuận lợi thì nên xuất hành hướng Đông Bắc, còn xuất hành hướng Nam gặp Tài thần: tài lộc, tiền của, giao dịch thuận lợi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Từ 11h-13h (Ngọ) và từ 23h-01h (Tý): Giờ này cầu tài sẽ không có lợi hoặc hay bị trái ý nhưng chỉ cần cúng tế thì mọi việc an yên.

Từ 13h-15h (Mùi) và từ 01-03h (Sửu): Mọi công việc đều thuận lợi, nhưng tốt nhất cầu tài nên đi theo hướng Tây Nam thì nhà cửa sẽ được yên lành, xuất hành cũng bình yên.

Từ 15h-17h (Thân) và từ 03h-05h (Dần): Đề phòng tranh cãi, mâu thuẫn hay mang tiếng tầm thường, tốt nhất nên làm việc chậm nhưng chắc chắn.

Chọn giờ đẹp để xuất hành sẽ gặp nhiều may mắn trong năm mới

Từ 17h-19h (Dậu) và từ 05h-07h (Mão): Cầu lộc, cầu tài thì đi hướng Nam. Người đi có việc sẽ gặp may mắn, chăn nuôi thì thuận lợi.

Từ 19h-21h (Tuất) và từ 07h-09h (Thìn): Hay tranh luận, cãi cọ vì vậy phải đề phòng. Những người tính xuất hành thì cần phải tính toán lại. Những công việc như hội họp, tranh luận, việc quan… nên tránh đi vào giờ này. Nếu bắt buộc phải đi thì hãy nhẹ nhàng, tránh ấu đả.

Từ 21h-23h (Hợi) và từ 09h-11h (Tị): Đây là giờ rất tốt lành, đi thường gặp được may mắn. Người buôn bán kinh doanh luôn có lời, mọi việc trong nhà rất hòa hợp, người có bệnh cầu sẽ nhanh khỏi.

Những việc nên làm và nên kiêng trong ngày mùng 6 tết 2019

Trong lịch vạn niên, có 12 trực được sắp xếp theo tuần hoàn phân bổ vào từng ngày, mỗi trực có một tính chất riêng, tốt, xấu phù hợp với từng công việc. Theo đó, ngày 6/1/2019 âm lịch là Trực Kiến. Ngày này tốt cho các việc làm công đức, ơn huệ, trồng cây cối, không tốt cho việc chôn cất, đào giếng, lợp nhà…

Ngày 6 âm lịch là ngày Trực Kiến tốt cho việc làm công đức, ban ơn huệ

Hơn nữa, mỗi ngày đều có nhiều sao tốt và sao xấu. Sao tốt gọi là Cát tinh, sao xấu gọi là Hung tinh. Mùng 6 tết có sao tốt như Thiên đức, Nguyệt đức, Thiên ân, Nguyệt ân, tốt cho mọi việc. Đồng thời ngày này cũng có những sao Đại hung (rất xấu cho mọi việc) như Kiếp sát, Trùng tang, Thiên cương. Bên cạnh đó, cũng có những sao xấu tùy mọi việc như Cô thần, Quả tú, Nguyệt hư, Không phòng, Xích khẩu… những sao này khắc với những việc như là lễ cưới hỏi. Những sao như Thiên hỏa, Nguyệt phá, Địa phá… xấu cho khởi công xây dựng, động thổ, sửa chữa nhà cửa nói chung cần tránh.

Chính vì vậy, trong ngày 6 tết 2019 này, khi xuất hành, hay tính làm việc đại sự, mọi người cần kiểm tra kỹ ngày giờ, đồng thời xem kĩ các sao nào xấu để tránh. Như vậy, mọi việc sẽ suôn sẻ và thuận lợi hơn trong năm mới này.

Cách Tính Ngày Giờ Tốt Để Xuất Hành

Bài viết này hướng dẫn các bạn chọn ngày giờ tốt (ngày âm lịch) xuất hành để gặp được may mắn và thành công, tránh được tai nạn, xui xẻo không mong muốn.

A. Cách chọn ngày xuất hành của Khổng Minh:

THÁNG 1, 4, 7, 10

1/ Ngày Đường Phong: Rất tốt, xuất hành thuận. Cầu tài được như ý muốn. Gặp quý nhân phù trợ. 2/ Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, xe, cầu tài không được, trên đường đi mất của. Bất lợi. 3/ Ngày Kim Dương: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Tài lộc thông suốt. Thưa kiện có nhiều lý phải. 4/ Ngày Thuận Dương: Xuất hành tốt, đi về cũng tốt, nhiều thuận lợi. Được người tốt giúp đỡ. Cầu tài như ý muốn. 5/ Ngày Đạo Tặc: Rất xấu. Xuất hành bị hại. 6/ Ngày Bảo Thương: Xuất hành thuận lợi. Gặp người lớn vừa lòng. Làm việc theo ý muốn, toàn phẩm vinh quy.

THÁNG 2, 5, 8, 11

1/ Ngày Thiên Đạo: Xuất hành cầu tài nên tránh. Dù được cũng mất mát, tốn kém. Thất lý mà thua. 2/ Ngày Thiên Môn: Xuất hành mọi việc đều vừa ý. Cầu được ước thấy, mọi việc được thông đạt. 3/ Ngày Thiên Đường: Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ. Buôn bán may mắn mọi việc đều như ý. 4/ Ngày Thiên Tài: Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người giúp, mọi việc đều thuận. 5/ Ngày Thiên Tặc: Xuất hành xấu, cầu tài mất cắp, mọi việc đều xấu. 6/ Ngày Thiên Dương: Xuất hành tốt, càu tài được tài. Hỏi vợ được như ý. 7/ Ngày Thiên Hầu: Xuất hành dù ít dù nhiều cũng có cãi cọ. Phải xảy ra tai nạn chảy máu. 8/ Ngày Thiên Thượng: Xuất hành để gặp cấp trên thì tuyệt vời. Cầu tài thì được tài, mọi việc đều thuận lợi.

THÁNG 3, 6, 9, 12

1/ Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý. 2/ Ngày Bạch Hổ Đầu: Xuất hành cầu tài đều được. Đi đâu đều thong thả. 3/ Ngày Bạch Hổ Kiếp: Xuất hành, cầu tài đều được như ý muốn đi hướng Nam và Bắc đều thuận lợi. 4/ Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa. Làm việc gì cũng không thành công. Rất xấu trong mọi việc. 5/ Ngày Huyền Vũ: Xuất hành thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu không nên đi. 6/ Ngày Thanh Long Đẩu: Xuất hành nên đi vào sáng sớm, cầu tài thắng lợi, việc được như ý. 7/ Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất hành 4 phương tám hướng đều tốt, trăm sự được như ý. 8/ Ngày Thanh Long Túc: Không nên đi xa, xuất hành tài lộc không có kiện cáo đuối lý.

Chú ý: Nếu đi vào ngày xấu thì cố gắng chọn giờ tốt mà đi.

B. Cách tính giờ xuất hành của Lý Thuần Phong:

Công thức tính: Khắc ta định đi là số giờ ta chọn để xuất hành ( áp dụng giờ sáng tối như nhau)

Số dư là 1 – Giờ Đại An: mọi việc đều tốt lành, cầu tài đi hướng Tây Nam Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên. Số dư là 2 – Giờ Tốc Hỷ: Tin vui sắp tới, cầu tài đi hướng Nam. Đi việc gặp gỡ các quan gặp nhiều may mắn, chăn nuôi đều thuận, người đi có tin về. Số dư là 3 – Giờ Lưu Niên: Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi nên phòng ngừa cãi cọ. Số dư là 4 – Giờ Xích Khẩu: Hay cãi cọ gây chuyện, đói kém phải phòng hoãn lại. Phòng ngừa người nguyền rủa, tránh lây bệnh. ( Nói chung khi có việc hội họp, việc quan tranh luận…..tránh đi vào giờ này, nếu bằt buộc phải đi thì nên giữ miệng, tránh gay ẩu đả cải nhau) Số dư là 5 – Giờ Tiểu Các: Rất tốt lành. Xuất hành gặp may mắn, buôn bán có lợi, phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, có bệch cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khoẻ. Số dư là 0 – Giờ Tuyết Lô: bao gồm các số chia hết cho 6( 6,12,18,24,30…..) Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi hay gạp nạn, việc quan phải nịnh, gặp ma quỷ phải cúng lễ mới qua.

Ví dụ: Ngày 21/04( âm lịch), xuất hành ra khỏi cửa lúc 07h15 thuộc khắc 5. vậy theo công thức : ( 21+4+5)-2=28. lấy 28/6=4.666 thì số dư là 4. Tra bảng như vậy là ta đi vào giờ Xích Khẩu. Như vậy muốn trách ta phải đi sớm hơn 5h-7h( Lưu Niên) hoặc đi chậm 9h-11h( Tiểu Các) rất tốt.

Tóm lại đi đâu nên tránh giờ Tuyết Lộ!

Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Chọn Giờ Xuất Hành Tết Tân Sửu 2022

Xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ xuất hành hay lựa hướng để xuất hành là nghi thức có lịch sử dài lâu trong tín ngưỡng và tập tục của nhân dân ta. Tuy nhiên, xuất hành là gì? Cách thức cụ thể ra sao vẫn là điều còn không ít tồn nghi.

Xuất Hành Là Gì?

Xuất hành là nghi thức thường được thực hiện vào đầu năm mới. Theo đó, bản thân bạn hay người thân của mình sẽ rời khỏi nhà, tới một địa điểm và hoàn thành dự định hay kế hoạch đã được chuẩn bị trước đó.

Do tục xuất hành thường được tiến hành vào đêm giao thừa (rơi vào những thời khắc mở đầu của năm mới) hay buổi sáng mùng Một – ngày đầu tiên, có ý nghĩa rất hệ trọng với cả một năm trước mắt theo quan niệm dân gian, nên nghi thức xuất hành được các gia chủ chuẩn bị vô cùng cẩn trọng. Các yếu tố như: hướng xuất hành, giờ xuất hành đều được đối chiếu kỹ lưỡng; khi cả hai nhân tố (hướng, chọn giờ xuất hành) đều khớp với tuổi, cung mệnh của gia chủ sẽ được xem là một mở đầu cát lợi, báo hiệu nhiều điều hanh thông, may mắn trong cả gia đạo, sự nghiệp cùng tài vận và sức khỏe của chủ nhân.

Nguồn Gốc Nghi Thức Xuất Hành Đầu Năm

Với cư dân sản xuất nông nghiệp, các yếu tố thời tiết chi phối mật thiết tới sự thành bại của cả một mùa vụ:

…”Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng”.

Do đó, kinh nghiệm “nhìn điềm Trời” (quan sát yếu tố “Thiên”) để phán đoán là điều dễ lý giải. Thậm chí, từ việc quan sát hướng gió mà người nông dân có thể nhận biết tiết khí của cả một vụ mùa: gió Đông dễ chủ về lũ lụt; gió Tây dễ bị giặc dã hay loạn lạc; gió Nam thời tiết dễ khô hạn; gió Bắc chủ về vụ mùa ở mức trung về kết quả…Tục xuất hành (lựa hướng tốt, tránh hướng xấu) xuất phát từ xa xưa chính từ kinh nghiệm và sự quan sát này vậy!

Ý Nghĩa Việc Xem Ngày Tốt Xuất Hành

Phong thủy học luôn nhấn mạnh mối quan hệ hài hòa của Tam Tài (Thiên – Địa – Nhân), cụ thể hơn, luôn nhấn mạnh vào mối quan hệ quân bình giữa con người với bối cảnh Thời – Không (thời gian và không gian) chung quanh. Việc xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ xuất hành do đó mang nhiều ý nghĩa đặc sắc:

Thể hiện tâm nguyện “đón lành, tránh dữ” của mỗi gia chủ, mong cầu cho bản thân cùng người thân luôn gặp những điều an lành, thuận đạt và hanh thông trong năm mới. Đối chiếu với quan niệm “xu cát, tị hung” trong Phong thủy học, hay quan niệm dân gian “đầu xuôi, đuôi lọt”, mong nguyện này là điều không chỉ hợp lẽ mà còn mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc.

Hàm ẩn ý nghĩa gắn kết, thắt chặt tình thân và giao hảo cộng đồng. Không chỉ bó hẹp trong phạm vi gia đình, tục xuất hành còn giúp gắn kết các mối quan hệ tương giao (tình họ hàng, anh em; tình thầy trò; tình đồng nghiệp…); từ đó, cùng hướng đến sự phát triển, an bình và thịnh vượng chung.

Cách Chọn Hướng Thuận Cho Xuất Hành

Việc xuất hành bên cạnh việc lựa giờ cũng không tách rời với việc chọn hướng thuận cho việc xuất hành.

Xác Định Hướng Cửa Chính

Cửa chính của một ngôi nhà sẽ có 2 trường hợp:

Hướng cửa trùng với hướng nhà.

Hướng cửa không trùng với hướng nhà.

Để lý giải hướng nhà được cặn kẽ và chính xác, các bạn có thể nhờ sự tư vấn từ Phong thủy sư, tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc .

Lựa Hướng Thuận Cho Việc Xuất Hành

Theo quan niệm và kinh nghiệm dân gian, để chọn được hướng cát lợi nhất cho việc xuất hành được viên mãn, gia chủ cần lựa được các hướng như Hỷ Thần và Tài Thần (là các hướng tốt), trong khi cần hết sức tránh hướng Hạc Thần (là hướng xấu, chủ về hoại họa, sự bất như ý).

Theo đó, hai hướng đẹp nhất, thuận cho sự xuất hành vào năm mới Tân Sửu 2021 sẽ gồm:

Căn cứ vào hai hướng trên, để cầu Tài Thần nên từ nhà xuất hành theo hướng Nam hoặc hướng Đông; trong khi, để cầu Hỷ Thần nên xuất hành theo hướng Đông.

Cách Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Chọn Giờ Xuất Hành Tết Tân Sửu 2021

Ngày Hoàng Đạo

Ngày mùng Một tết Nguyên Đán luôn được xem là ngày khởi khí, khai lộc, giao hòa của Âm Dương, Trời Đất. Do đó, đây luôn được xem là ngày đại cát đại lợi với phần lớn mọi người.

Giờ Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo, cát lành nhất thuận cho việc xuất hành trong ngày Mùng Một Tết Tân Sửu (tức ngày 12 tháng 02 năm 2021) sẽ gồm các khung giờ như:

Ngoài ra, các gia chủ còn có thể căn cứ theo các khung giờ như Đại Cát, Tiểu Cát hay Tốc Hỷ để sắp xếp việc xuất hành cho thuận lợi.

Giờ Đại An (từ 23 giờ đêm 30 Tết đến 1 giờ sáng ngày Mùng Một tết Nguyên Đán, Tân Sửu – 2021).

Giờ Tốc Hỷ (từ 1 – 3 giờ sáng ngày Mùng Một).

Giờ Đại Cát (từ 7 – 9 giờ sáng.

Trên đều là các khung giờ chủ về sự hanh thông, việc kinh doanh may mắn và bình an, đặc biệt thuận cho việc xuất hành của các gia chủ.

Các Lưu Ý Khi Xuất Hành Đầu Năm

Tránh chọn hướng, giờ xuất hành xung với niên mệnh của gia chủ, ngừa các việc phát sinh ngoài ý muốn.

Cần lưu ý tới trang phục, ngôn từ và hành xử khi thực hiện nghi thức xuất hành: luôn đặt sự cẩn trọng, chỉn chu về trang phục, lời nói lẫn việc làm là chuẩn mực; tối kỵ những hành xử suồng sã, thiếu nghiêm túc hay bất kính.

Khi xuất hành đến chùa chiền, đình, miếu: các gia chủ chỉ nên cầu phúc; cầu an cho gia đình, người thân hay khai mở trí tuệ cho con cháu học hành tấn tới. Đặc biệt tránh việc hái lộc bẻ cành, vừa thiếu nhân văn, bất lợi về môi trường lại dễ rước nhầm vong về nhà.

Tối kỵ xuất hành ngày mùng Năm dịp Tết: Không phải ngẫu nhiên Cha Ông ta lại có câu ca: ” Mồng năm, mười bốn, hăm ba/ Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn “.

Việc nên làm khi xuất hành đầu năm: Các gia chủ khi xuất hành luôn cần tâm niệm hướng tới những việc hướng thiện, tốt lành, hay tích phúc đức. Các việc như cầu bình an, lương duyên đôi lứa, cầu học hành tấn tới…sẽ dễ thành. Bạn có thể đi lễ chùa, chúc Tết thăm hỏi người thân, họ hàng, bạn bè…

14 Món Ăn Kiêng Kỵ Ngày Tết Mới Nhất 2021

Kết Luận

Hi vọng, với các chia sẻ trên của , các bạn không chỉ tường minh các khái niệm “Xuất hành là gì? Ý nghĩa việc xem ngày tốt xuất hành ra sao? mà còn thêm lý giải cách xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ tốt xuất hành tết Tân Sửu 2021.

Để có thêm các thông tin đặc sắc khác về phong thủy cũng như các vật phẩm chiêu tài, hóa sát khác, các bạn vui lòng lưu lại thông tin hay liên hệ Phong Thủy Phùng Gia qua hotline 0858111999.

Mùng 5 Tết 2022 Là Ngày Tốt Hay Xấu, Có Nên Xuất Hành Đi Xa Không?

Việc xem ngày tốt để xuất hành đầu năm là điều được khá nhiều người quan tâm vì họ cho rằng nó sẽ ảnh hưởng lớn đến công việc, sự nghiệp trong cả một năm đó. Ngày nào xuất hành là tốt nhất? Mùng 5 tết 2020 là ngày tốt hay xấu, có nên xuất hành đi xa không? Để giải đáp những thắc mắc này, chúng tôi mời bạn đọc cùng tham khảo ngay bài viết ngày hôm nay.

Vì sao nên xem ngày tốt, xấu để xuất hành đi xa?

Việc xem ngày tốt, xấu để làm một việc quan trọng gì đó đã trở thành một tập tục không thể nào bỏ qua của người Việt như xem ngày tổ chức đám cưới, xem ngày tốt để làm nhà, xem ngày tốt để khai trưởng cửa hàng,… Nhiều người kinh doanh, buôn bán hoặc đi du lịch vào đầu năm cũng thường xem ngày tốt để xuất hành, tránh đi phải vào ngày xấu.

Theo các nhà nghiên cứu phong thủy học thì việc xem ngày tốt, xấu để xuất hành có thể giúp cho chuyến đi trở nên thuận lợi hơn. Đối với những người làm ăn kinh doanh, buôn bán thì việc xem ngày tốt, xấu với mong muốn việc làm ăn trở nên thuận lợi, thu được kết quả tốt, nhiều lợi nhuận. Còn đối với người đi du lịch vào đầu năm thì thường xem ngày tốt xuất hành với mong muốn sẽ có một chuyến đi bình an, vui vẻ.

Việc xuất hành đi xa dù là với mục đích, lý do nào đi chăng nữa thì ai cũng có mong muốn sẽ được thuận lợi, bình an và thu lại nhiều kết quả tốt. Nếu xuất hành vào ngày xấu thì có thể mang đến những rủi ro, không may mắn trong chuyển đi. Chính vì vậy mà mọi người đều sẽ chọn xuất hành vào ngày tốt, không chỉ là những chuyến đi xa mà ngay cả những chuyến đi gần.

Mùng 5 tết 2020 là ngày tốt hay xấu?

Năm 2019 đã qua và chúng ta lại đón chào năm mới đến, vào đầu năm thì thường sẽ có những điều nên làm và không nên làm. Nguyên nhân đó là do mọi người quan niệm rằng nếu đầu năm gặp may mắn thì cả năm cũng sẽ gặp may mắn, thuận lợi. Do vậy nếu bạn quyết định làm một việc gì đó vào ngày đầu năm thì tốt nhất là nên xem ngày tốt, xấu rồi lựa chọn ngày cho phù hợp nhất.

Mùng 5 tết 2020 nhằm ngày 29/1/2020 dương lịch, nhiều gia đình, người kinh doanh có ý định sẽ thực hiện một vài việc vào ngày này như tổ chức khánh thành, khai trương cửa hàng, đi chơi xa, đi du lịch, đi làm ăn,… vào ngày này nhưng không biết liệu đây là ngày tốt hay xấu, có nên thực hiện các hoạt động như đã dự định không.

Theo các nhà nghiên cứu phong thủy thì mùng 5 tết 2020 (29/1/2020 dương lịch) được cho là ngày tốt. Những giờ được cho là tốt mà bạn có thể tham khảo lựa chọn để giúp cho công việc được thuận lợi hơn nữa như Dần, Mão, Tị, Thân, Tuấn, Hợi. Tuy nhiên việc xem ngày tốt hay xấu thì còn phụ thuộc vào tuổi tác của người thực hiện công việc đó như thế nào cho nên bạn hết sức lưu ý về điều này.

Mùng 5 tết 2020 có được xuất hành đi xa không?

Có nhiều ngày, tuy được cho là ngày tốt nhưng chỉ phù hợp để thực hiện một vài công việc, vấn đề mà thôi chứ không có nghĩa là bạn có thể thực hiện tất cả các công việc. Mùng 5 tết 2020 là ngày tốt nhưng chỉ nên làm nhưng việc gì, có được xuất hành đi xa hay không, có ảnh hưởng gì không?

Mùng 5 tết 2020 là ngày thích hợp để mọi người có thể thực hiện khai trương, các giao dịch mua bán làm ăn, xây dựng, cưới hỏi, đi lễ chùa và trong đó có cả xuất hành đi xa với các mục đích khác nhau từ đi du lịch cho đến đi buôn bán, làm ăn. Hướng được cho là tốt để xuất phát đó là hướng Tây Nam, tốt cho cả tình duyên và tài lộc.

Chi tiết về những ngày tốt đầu năm 2020

Mùng 1 Tết (25/1/2020 dương lịch): Tốt

Những việc nên làm: Khai bút, đi lễ chùa, thăm hỏi chúc tết, hội họp, xuất hành.

Giờ tốt: Tý, Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.

Hướng tốt: Hướng Nam gặp Hỷ Thần, Hướng Đông cầu Tài Thần.

Mùng 1 tết được cho là thời điểm giao thoa, là ngầy đầu tiên của năm mới cho nên nếu bạn muốn cầu tinh duyên, tài lộc hoặc đi lễ chùa thì nên chọn thời điểm giao thừa. Tuy nhiên các tuổi như Ất Dậu, Quý Dậu, Quý Tị và Quý Hợi xung với ngày thì nên hạn chế xuất hành đi xa.

Mùng 2 Tết (26/1/2020 dương lịch): Tốt

Những việc nên làm: Mở hàng, khai trương, giao dịch cầu tài đầu năm mới, xuất hành.

Giờ tốt: Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.

Hướng tốt: Hướng Đông Nam gặp Hỷ Thần, Hướng Bắc gặp Tài Thần.

Ngày này tuy tốt để xuất hành nhưng những ai tuổi Bính Tuất, Canh Tuất thì tốt nhất là nên hạn chế xuất hành hoặc làm những việc quan trọng. Đối với những người có ý định sẽ khia trường hoặc mở hàng vào ngày này thì chỉ phù hợp với các nhóm tuổi Tý, Thìn, Thân. Những tuổi khác không nên chọn ngày này để khai trương cầu tài lộc.

Mùng 3 Tết (27/1/2020 dương lịch): Xấu

Những việc nên làm: Theo quan niệm dân gian thì đây là ngày Tam Nương, đồng thời cũng là ngày Sát Chủ nên nó hầu như đều kỵ với tất cả các tuổi, tốt nhất là bạn không nên tiến hành những việc đại sự vào ngày này. Bạn chỉ nên đi làm từ thiện, đi chùa cầu an hoặc thăm hỏi họ hàng.

Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi

Hướng tốt: Muốn cầu tình duyên nên đi về hướng Đông Bắc, muốn cầu tài lộc nên xuất hành về hướng Nam.

Mùng 4 (28/1/2020 dương lịch): Tốt

Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.

Hướng tốt: Hướng Tây Bắc gặp Hỷ Thần, tốt cho nhân duyên, tình cảm. Hướng Tây Nam gặp Tài Thần, tốt cho tài lộc công danh.

Vào mùng 4 tết 2020 thì tốt nhất những người có tuổi xung ngày này như tuổi Nhâm Tý, tuổi Bính Tý, Giáp Thân, Giáp Dần thì nên hạn chế làm các việc lớn như mở hàng lấy lộc đầu năm, khai trương, hạn chế đi xa,…

Mùng 5 (29/1/2020 dương lịch): Tốt

Việc nên làm: Xuất hành, chuyển chỗ, khai trương, giao dịch, xây dựng, cưới hỏi, đi lễ chùa.

Giờ tốt: Dần, Mão, Tị, Thân, Tuất, Hợi

Hướng tốt: Hướng Tây Nam tốt cho cả tình duyên và tài lộc.

Theo quan niệm dân gian thì đây là ngày Nguyệt Kỵ, là ngày nửa đời, nửa đoạn, làm gì cũng chỉ giữa chừng chứ không được hoàn thiện. Các tuổi xung ngày này gồm có Quý Sửu, Đinh Sửu, Ất Dậu, Ất Mão thì nên hạn chế xuất hành xa hoặc những việc quan trọng.

Mùng 6 (30/1/2020 dương lịch): Tốt

Giờ tốt: Thìn, Tị, Mùi, Tuất

Hướng tốt: Xuất hành về Tây tốt cho tài lộc, công danh và hướng Nam tốt cho tình duyên.

Vào ngày này thì những tuổi như Bính Dần, Canh Dần, Bính Thân nên hạn chế đi xa hoặc tiến hành những việc quan trọng.

Mùng 7 (31/1/2020 dương lịch): Xấu

Những việc nên làm: Theo dân gian thì đây là ngày Tam Nương, kỵ khai trương, xuất hành hay cưới hỏi. Do vậy mà ngày này phù hợp cho việc đi lễ chùa cầu bình an, thăm hỏi họ hàng, làm từ thiện, hạn chế làm những việc hệ trọng.

Giờ tốt: Dần, Mão, Ngọ, Mùi, Dậu.

Hướng tốt: Đi về hướng Tây tốt cho tài lộc, công danh. Đi về hướng Đông Nam tốt cho nhân duyên, tình cảm.

Vào ngày mùng 7 tết 2020 thì sẽ có các tuổi xung với ngày như Đinh Mão, Tân Mão, Đinh Dậu. Những tuổi này vào ngày mùng 7 nên hạn chế làm các việc hệ trọng, không nên xuất hành đi xa.

Mùng 8 (1/2/2020 dương lịch): Tốt

Giờ tốt: Dần, Thìn, Tị, Thân, Dậu, Hợi.

Hướng tốt: Xuất hành theo hướng Đông Nam tốt cho danh lợi, việc làm. Đi về hướng Đông Bắc tốt cho cầu tình duyên.

Ngày mùng 8 tết 2020 thì những người có tuổi Nhâm Thìn, Canh Thìn, Canh Tuất sẽ xung với ngày này. Bạn nên hạn chế làm những việc quan tọng vào ngày này để tránh những rủi ro không đáng có thể xảy ra.

Mùng 9 (2/2/2020 dương lịch): Bình thường

Việc nên làm: Thăm hỏi hàng xóm, đi lễ cầu bình an, xuất hành.

Giờ tốt: Thìn, Ngọ, Mùi, Tuất, Hợi.

Hướng tốt: Muốn cầu tài lộc, nên xuất hành theo hướng Đông Nam. Muốn cầu tình duyên, nên đi về hướng Tây.

Vào ngày này, những người thuộc tuổi Quý Tị, Tân Tị, Tân Hợi thì tốt nhất là nên hạn chế làm những việc quan trọng, không nên đi xa.

Mùng 10 (3/2/2020 dương lịch): Tốt

Việc nên làm: Cưới hỏi hôn thú, giao dịch, khai trương, cầu phúc, xuất hành, tế tự. Đây là ngày vía Thần Tài cho nên nhiều người có tập tục đi mua vàng để mong may mắn cả năm.

Giờ tốt: Mão, Ngọ, Thân, Dậu.

Hướng tốt: Cầu tình duyên xuất hành theo hướng Tây Nam, cầu tài lộc đi về hướng Đông.

Những người có tuổi xung với ngày này như Canh Ngọ, Mậu Ngọ thì tốt nhất là không nên tiến hành những việc hệ trọng, không nên xuất hành đi xa vì có thể sẽ gặp nhiều rủi ro, bất trắc, kết quả không được như ý muốn.

Xem ngày tốt đầu năm 2020 không còn là việc xa lạ gì đối với mọi người dân Việt Nam nữa, đây là tập tục với mong muốn một năm đều sẽ thuận lợi, thành công, “đầu xuôi đuôi lọt”. Bài viết đã giải đáp thắc mắc về vấn đề mùng 5 tết 2020 là ngày tốt hay xấu, có nên xuất hành không đồng thời cũng gợi ý những ngày tốt khác vào đầu năm. Hi vọng đây sẽ là những thông tin tham khảo hữu ích dành cho tất cả mọi người.