Top 5 # Xem Nhiều Nhất Giờ Tốt Xuất Hành Mới Nhất 3/2023 # Top Like | Asus-contest.com

Chọn Ngày Giờ Tốt Xuất Hành

Trước khi xuất hành, bạn không thể biết trước được liệu chuyến du lịch, chuyến nghỉ dưỡng hay chuyến công tác, chuyến buôn xa có thuận buồm xuôi gió hay gặp nhiều trở ngại, trục trặc, bực mình. Thế nhưng bạn hoàn toàn có thể định trước cho chuyến đi đó một sự may mắn bằng cách chọn Ngày Giờ tốt để xuất hành.

Xuất hành có nghĩa là đi xa, rời khỏi nhà trong một thời gian dài hoặc ngắn như đi du lịch, đi nghỉ dưỡng, đi du học, đi công tác, đi buôn xa các tỉnh, các nước khác.

Ngoài việc xem Ngày Giờ tốt xuất hành với đúng nghĩa của nó là đi xa, việc chọn Ngày Giờ tốt để xuất hành đầu năm đem lại may mắn, tài lộc cho cả năm cũng không kém phần quan trọng. Xuất hành đầu năm có ý nghĩa là chúng ta đi ra khỏi nhà sau lúc giao thừa.

Ở mục , bạn có thể tham khảo tự xem ngày giờ tốt để xuất hành cho mình Tự xem ngày xuất hành theo Khổng Minh và Tự xem giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong . Những cách xem này có những hạn chế là chỉ dựa vào tháng và ngày âm lịch, cách xem giờ có thêm phần giờ, hoàn toàn không xét đến năm xuất hành và cũng không xét đến yếu tố cá nhân Năm Tháng Ngày Giờ sinh của người xuất hành, thêm nữa dựa vào lịch âm Việt Nam và Trung Quốc không thống nhất nên cho kết quả nhiều khi trái ngược.

Nếu bạn coi trọng chuyến xuất hành của mình, nếu bạn muốn biết ngày giờ xuất hành tốt dành cho riêng cá nhân bạn, bạn cần dùng dịch vụ Chọn ngày giờ tốt xuất hành của fengshuikiman.

fengshuikiman xét Ngày Giờ tốt phù hợp với lá số Tứ trụ Tử Bình của người xuất hành, sao cho chỉ có hỉ sự đem lại cho Mệnh chủ: đi chơi thì may mắn, vui vẻ, đi học thì thành công, kết quả tốt, đi buôn xa thì tài lộc thông suốt, đi công tác thì cầu tài được tài.

Ngày giờ tốt dành cho xuất hành cũng cần có nhiều sao tốt đem lại thuận lợi, bình an cho chuyến đi, đem lại may mắn cho chuyến du lịch vui vẻ, cho chuyến du học thành công, cho chuyến công tác nhiều tài lộc.

Hoàn toàn an tâm khi dùng dịch vụ chọn Ngày Giờ tốt của fengshuikiman đáng tin cậy và kĩ lưỡng với 3 lí do

1. Ngày giờ tốt hợp với Tứ trụ Năm Tháng Ngày Giờ sinh của bạn, mang tính cá nhân và hiệu quả cao.

2. Ngày giờ tốt được chọn đặc biệt phù hợp với mục đích của việc.

3. Tùy khoảng thời gian bạn cung cấp, fengshuikiman sẽ chọn ra tối đa 3 ngày tốt nhất trong khoảng thời gian đó, với những giờ được chọn tốt nhất. Xem ví dụ tại bài Tư vấn Chọn Ngày Giờ tốt theo phương pháp ưu việt Bát trụ .

Thời gian trả kết quả 24h.

Phí: Thanh toán bằng Paypal 25 EURO; Internet banking 500.000 đ.

Sau khi nhận thanh toán và Mẫu đăng kí dịch vụ hợp lệ, fengshuikiman sẽ gửi email xác nhận bạn đã thanh toán đầy đủ. Thời gian nhận kết quả tùy theo dịch vụ mà bạn đã chọn tính từ thời điểm nhận thanh toán.

Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Chọn Giờ Xuất Hành Tết Tân Sửu 2022

Xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ xuất hành hay lựa hướng để xuất hành là nghi thức có lịch sử dài lâu trong tín ngưỡng và tập tục của nhân dân ta. Tuy nhiên, xuất hành là gì? Cách thức cụ thể ra sao vẫn là điều còn không ít tồn nghi.

Xuất Hành Là Gì?

Xuất hành là nghi thức thường được thực hiện vào đầu năm mới. Theo đó, bản thân bạn hay người thân của mình sẽ rời khỏi nhà, tới một địa điểm và hoàn thành dự định hay kế hoạch đã được chuẩn bị trước đó.

Do tục xuất hành thường được tiến hành vào đêm giao thừa (rơi vào những thời khắc mở đầu của năm mới) hay buổi sáng mùng Một – ngày đầu tiên, có ý nghĩa rất hệ trọng với cả một năm trước mắt theo quan niệm dân gian, nên nghi thức xuất hành được các gia chủ chuẩn bị vô cùng cẩn trọng. Các yếu tố như: hướng xuất hành, giờ xuất hành đều được đối chiếu kỹ lưỡng; khi cả hai nhân tố (hướng, chọn giờ xuất hành) đều khớp với tuổi, cung mệnh của gia chủ sẽ được xem là một mở đầu cát lợi, báo hiệu nhiều điều hanh thông, may mắn trong cả gia đạo, sự nghiệp cùng tài vận và sức khỏe của chủ nhân.

Nguồn Gốc Nghi Thức Xuất Hành Đầu Năm

Với cư dân sản xuất nông nghiệp, các yếu tố thời tiết chi phối mật thiết tới sự thành bại của cả một mùa vụ:

…”Trông trời, trông đất, trông mây Trông mưa, trông nắng, trông ngày, trông đêm Trông cho chân cứng đá mềm Trời yên, biển lặng mới yên tấm lòng”.

Do đó, kinh nghiệm “nhìn điềm Trời” (quan sát yếu tố “Thiên”) để phán đoán là điều dễ lý giải. Thậm chí, từ việc quan sát hướng gió mà người nông dân có thể nhận biết tiết khí của cả một vụ mùa: gió Đông dễ chủ về lũ lụt; gió Tây dễ bị giặc dã hay loạn lạc; gió Nam thời tiết dễ khô hạn; gió Bắc chủ về vụ mùa ở mức trung về kết quả…Tục xuất hành (lựa hướng tốt, tránh hướng xấu) xuất phát từ xa xưa chính từ kinh nghiệm và sự quan sát này vậy!

Ý Nghĩa Việc Xem Ngày Tốt Xuất Hành

Phong thủy học luôn nhấn mạnh mối quan hệ hài hòa của Tam Tài (Thiên – Địa – Nhân), cụ thể hơn, luôn nhấn mạnh vào mối quan hệ quân bình giữa con người với bối cảnh Thời – Không (thời gian và không gian) chung quanh. Việc xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ xuất hành do đó mang nhiều ý nghĩa đặc sắc:

Thể hiện tâm nguyện “đón lành, tránh dữ” của mỗi gia chủ, mong cầu cho bản thân cùng người thân luôn gặp những điều an lành, thuận đạt và hanh thông trong năm mới. Đối chiếu với quan niệm “xu cát, tị hung” trong Phong thủy học, hay quan niệm dân gian “đầu xuôi, đuôi lọt”, mong nguyện này là điều không chỉ hợp lẽ mà còn mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc.

Hàm ẩn ý nghĩa gắn kết, thắt chặt tình thân và giao hảo cộng đồng. Không chỉ bó hẹp trong phạm vi gia đình, tục xuất hành còn giúp gắn kết các mối quan hệ tương giao (tình họ hàng, anh em; tình thầy trò; tình đồng nghiệp…); từ đó, cùng hướng đến sự phát triển, an bình và thịnh vượng chung.

Cách Chọn Hướng Thuận Cho Xuất Hành

Việc xuất hành bên cạnh việc lựa giờ cũng không tách rời với việc chọn hướng thuận cho việc xuất hành.

Xác Định Hướng Cửa Chính

Cửa chính của một ngôi nhà sẽ có 2 trường hợp:

Hướng cửa trùng với hướng nhà.

Hướng cửa không trùng với hướng nhà.

Để lý giải hướng nhà được cặn kẽ và chính xác, các bạn có thể nhờ sự tư vấn từ Phong thủy sư, tránh sự nhầm lẫn đáng tiếc .

Lựa Hướng Thuận Cho Việc Xuất Hành

Theo quan niệm và kinh nghiệm dân gian, để chọn được hướng cát lợi nhất cho việc xuất hành được viên mãn, gia chủ cần lựa được các hướng như Hỷ Thần và Tài Thần (là các hướng tốt), trong khi cần hết sức tránh hướng Hạc Thần (là hướng xấu, chủ về hoại họa, sự bất như ý).

Theo đó, hai hướng đẹp nhất, thuận cho sự xuất hành vào năm mới Tân Sửu 2021 sẽ gồm:

Căn cứ vào hai hướng trên, để cầu Tài Thần nên từ nhà xuất hành theo hướng Nam hoặc hướng Đông; trong khi, để cầu Hỷ Thần nên xuất hành theo hướng Đông.

Cách Xem Ngày Tốt Xuất Hành, Chọn Giờ Xuất Hành Tết Tân Sửu 2021

Ngày Hoàng Đạo

Ngày mùng Một tết Nguyên Đán luôn được xem là ngày khởi khí, khai lộc, giao hòa của Âm Dương, Trời Đất. Do đó, đây luôn được xem là ngày đại cát đại lợi với phần lớn mọi người.

Giờ Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo, cát lành nhất thuận cho việc xuất hành trong ngày Mùng Một Tết Tân Sửu (tức ngày 12 tháng 02 năm 2021) sẽ gồm các khung giờ như:

Ngoài ra, các gia chủ còn có thể căn cứ theo các khung giờ như Đại Cát, Tiểu Cát hay Tốc Hỷ để sắp xếp việc xuất hành cho thuận lợi.

Giờ Đại An (từ 23 giờ đêm 30 Tết đến 1 giờ sáng ngày Mùng Một tết Nguyên Đán, Tân Sửu – 2021).

Giờ Tốc Hỷ (từ 1 – 3 giờ sáng ngày Mùng Một).

Giờ Đại Cát (từ 7 – 9 giờ sáng.

Trên đều là các khung giờ chủ về sự hanh thông, việc kinh doanh may mắn và bình an, đặc biệt thuận cho việc xuất hành của các gia chủ.

Các Lưu Ý Khi Xuất Hành Đầu Năm

Tránh chọn hướng, giờ xuất hành xung với niên mệnh của gia chủ, ngừa các việc phát sinh ngoài ý muốn.

Cần lưu ý tới trang phục, ngôn từ và hành xử khi thực hiện nghi thức xuất hành: luôn đặt sự cẩn trọng, chỉn chu về trang phục, lời nói lẫn việc làm là chuẩn mực; tối kỵ những hành xử suồng sã, thiếu nghiêm túc hay bất kính.

Khi xuất hành đến chùa chiền, đình, miếu: các gia chủ chỉ nên cầu phúc; cầu an cho gia đình, người thân hay khai mở trí tuệ cho con cháu học hành tấn tới. Đặc biệt tránh việc hái lộc bẻ cành, vừa thiếu nhân văn, bất lợi về môi trường lại dễ rước nhầm vong về nhà.

Tối kỵ xuất hành ngày mùng Năm dịp Tết: Không phải ngẫu nhiên Cha Ông ta lại có câu ca: ” Mồng năm, mười bốn, hăm ba/ Đi chơi cũng thiệt nữa là đi buôn “.

Việc nên làm khi xuất hành đầu năm: Các gia chủ khi xuất hành luôn cần tâm niệm hướng tới những việc hướng thiện, tốt lành, hay tích phúc đức. Các việc như cầu bình an, lương duyên đôi lứa, cầu học hành tấn tới…sẽ dễ thành. Bạn có thể đi lễ chùa, chúc Tết thăm hỏi người thân, họ hàng, bạn bè…

14 Món Ăn Kiêng Kỵ Ngày Tết Mới Nhất 2021

Kết Luận

Hi vọng, với các chia sẻ trên của , các bạn không chỉ tường minh các khái niệm “Xuất hành là gì? Ý nghĩa việc xem ngày tốt xuất hành ra sao? mà còn thêm lý giải cách xem ngày tốt xuất hành, chọn giờ tốt xuất hành tết Tân Sửu 2021.

Để có thêm các thông tin đặc sắc khác về phong thủy cũng như các vật phẩm chiêu tài, hóa sát khác, các bạn vui lòng lưu lại thông tin hay liên hệ Phong Thủy Phùng Gia qua hotline 0858111999.

Chọn Ngày Giờ Xuất Hành Tốt Để Thuận Lợi Và May Mắn

Theo quan niệm dân gian thì “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Nếu như ta có kế hoạch xuất hành (di chuyển) cho một việc quan trọng thì cũng lên tham khảo ngày tốt, giờ tốt để cho việc xuất hành được thuận lợi và may mắn trong công việc.

Trong các cách xem ngày xuất hành thì Lịch xuất hành của cụ Khổng Minh luôn được đánh giá cao và có tính tham khảo tốt nhất.

Chọn ngày xuất hành của cụ Khổng Minh

Tháng 1, 4, 7, 10

Các ngày Đạo Tặc (xấu) trong các tháng này là : 05, 11, 17, 23, 29

Các ngày Thuần Dương (Tốt) trong các tháng này là : 04, 10, 16, 22, 28

Các ngày Đường Phong (Rất tốt) trong các tháng này là : 01, 07, 13, 19, 25

Các ngày Kim Thổ (xấu) trong các tháng này là : 02, 08, 14, 20, 26

Ý nghĩa của các ngày trong tháng 1, 4, 7, 10

Ngày Hảo Dương: xuất hành thuận lợi, gặp người lớn vừa lòng, làm việc việc như ý mong muốn, áo phẩm vinh quy.

Ngày Đạo Tặc: Rất xấu xuất phát bị hại, mất của.

Ngày Thuần Dương: xuất hành tốt, lúc về cũng tốt, nhiều thuận lợi, được người tốt giúp đỡ, cầu tài được như ý muốn, bàn cãi thường chiến thắng.

Đường Phong (rất tốt) xuất phát thuận tiện, cầu tài được như ý muốn, gặp quý nhân phù trợ.

Ngày Kim Thổ: Ra đi nhỡ tàu, nhỡ xe, cầu tài k được, trên đường đi mất của, bất lợi.

Ngày Kim Dương : Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lý phải.

Tháng 2, 5, 8, 11

Các ngày Thiên Đạo trong các tháng này là : 01, 09, 17, 25

Các ngày Thiên Hầu trong các tháng này là : 07, 15, 23

Các ngày Thiên Tặc trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29.

Ghi chú: Trong bảng trên, cột thứ 2 bị nhầm là THIÊN DƯƠNG, ĐÚNG PHẢI LÀ THIÊN THƯƠNG

Ý nghĩa các ngày trong tháng 2, 5, 8, 11

Ngày Thiên Đạo: xuất hành cầu tài nên tránh, dù được cũng rất tốn kém, thất lý mà thua.

Ngày Thiên Thương : xuất hành để gặp cấp trên thì háo hức, cầu tài thì được tài. Mọi việc đều thuận lợi.

Ngày Thiên Hầu: xuất hành dầu ít hay nhiều cũng cãi cọ, phải tránh xẩy ra tai nạn chảy máu, máu sẽ khó cầm.

Ngày Thiên Dương : xuất hành tốt, cầu tài được tài. Hỏi vợ được vợ. Mọi việc đều giống như ý muốn.

Ngày Thiên Môn : xuất hành làm mọi việc đều vừa ý, cầu được ước thấy mọi việc đều sự phát triển.

Ngày Thiên Đường : xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.

Ngày Thiên Tài : Nên xuất hành, cầu tài thắng lợi. Được người tốt hướng dẫn. Mọi việc đều thuận.

Ngày Thiên Tặc : xuất phát xấu, cầu tài k được. Đi đường easy mất cắp. Mọi việc đều rất xấu.

Tháng 3, 6, 9, 12

Các ngày Bạch Hổ Túc trong các tháng này là: 04,12,20, 28

Các ngày Huyền Vũ trong các tháng này là: 05, 13, 21, 29.

Các ngày Chu Tước trong các tháng này là: 01, 09, 17

Các ngày Thanh Long Túc trong các tháng này là: 08, 16, 24, 30

Ý nghĩa các ngày trong tháng 3, 6, 9, 12

Ngày Bạch Hổ Đầu : Xuất hành, cầu tài đều được. Đi đâu đều thông đạt cả.

Ngày Bạch Hổ Kiếp : Xuất phát, cầu tài được giống như ý mong muốn, đi hướng Nam và Bắc rất thuận tiện.

Ngày Bạch Hổ Túc: Cấm đi xa, sử dụng việc gì cũng k sự phát triển. Rất xấu trong mọi việc.

Ngày Huyền Vũ: Xuất phát thường gặp cãi cọ, gặp việc xấu, không nên đi.

Ngày Chu Tước: Xuất hành, cầu tài đều xấu. Hay mất của, kiện cáo thua vì đuối lý.

Ngày Thanh Long Túc: Đi xa không nên, xuất hành xấu, tài lộc không có. Kiện cáo cũng đuối lý.

Ngày Thanh Long Kiếp: Xuất phát 4 phương, 8 hướng đều tốt, trăm sự được giống như ý.

Ngày Thanh Long Đầu : Xuất phát nên đi vào sáng sớm. tài thắng lợi. Mọi việc như ý.

Cách tính giờ xuất hành tốt, xấu của Lý Thuần Phong

Lý Thuần Phong là ai?

Theo lịch sử Trung Hoa thì Lý Thuần Phong là bậc hiền nhân, sinh sống vào thời nhà Đường ở Trung Hoa. Ông không chỉ tinh thông thiên văn, chính trị và số học, mà ông còn để lại rất nhiều công trình nghiên cứu phục vụ cho bộ môn khoa học dự đoán. Trong số đó phổ biến nhất là phương pháp tính giờ hung cát phục vụ cho việc khởi sự.

Xuất hành theo Lý Thuần Phong là cách tính giờ tốt đã được ứng dụng từ rất lâu đời và cho đến nay vẫn còn giá trị. Theo đó, khi chọn đúng giờ theo cách tính của ông, mọi việc khởi sự đều trở nên may mắn, thuận lợi và có kết quả như ý.

Cách tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như thế nào?

Theo Lý Thuần Phong, mỗi ngày đều có 3 giờ tốt để xuất hành, gồm có: Đại An, Tốc Hỷ, Tiểu Các . Khi đó làm việc gì cũng hanh thông, thuận lợi, gặp được nhiều may mắn, có quý nhân phù trợ và đạt được kết quả tốt. Song song với đó là 3 giờ xấu, gồm: Xích Khẩu, Tuyệt Lộ, Lưu Niên. Xuất hành hay khởi sự vào những khung giờ kể trên sẽ dẫn tới những kết quả tiêu cực, không mong muốn, có khả năng gặp phải vận xui, khó khăn về sau.

Công thức để tính giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong như sau:

Lấy tổng của ngày âm, tháng âm và khắc định đi trừ 2, kết quả thu được chia 6, cuối cùng lấy số dư. : [(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) – 2]/6 = X + Số dư.

Trong đó: Khắc được xác định theo giờ như sau:

Từ 23h00 – 01h00 và từ 11h00 – 13h00 là: Khắc 1 (giờ Tý và giờ Ngọ)

Từ 01h00 – 03h00 và từ 13h00 – 15h00 là: Khắc 2 (giờ Sửu và giờ Mùi)

Từ 03h00 – 05h00 và từ 15h00 – 17h00 là: Khắc 3 (giờ Dần và giờ Thân)

Từ 05h00 – 07h00 và từ 17h00 – 19h00 là: Khắc 4 (giờ Mão và giờ Dậu)

Từ 07h00 – 09h00 và từ 19h00 – 21h00 là: Khắc 5 (giờ Thìn và giờ Tuất)

Từ 09h00 – 11h00 và từ 21h00 – 23h00 là: Khắc 6 (giờ Tỵ và giờ Hợi)

Ví dụ:

Tính xem giờ xuất hành tốt hay xấu vào 8h – giờ Thìn ( khắc 5) ngày 22/3 âm lịch.

Theo công thức: [(ngày âm + tháng âm + khắc định đi) – 2]/6 = X + Số dư.

Ta được: (22 + 3 + 5 – 2)/6 = 28/6 = 4 dư 4. Ta lấy số dư là số 4 để trả theo bảng ơn trên ta được giờ Xích Khẩu.

Ý nghĩa của các giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

Giờ Lưu Niên

Tuy nhiên tín hiệu tốt là những gì tiến hành vào thời điểm này tuy chậm mà chắc.

Giờ Xích Khẩu

Giờ này chủ về việc mâu thuẫn, cãi cọ, kiện tụng, làm ăn đói kém, phải đề phòng tiểu nhân hay có người nguyền rủa, cần chú ý hơn về sức khỏe. Đặc biệt, nếu có ý định đi đâu thì nên hoãn lại. Với những điều trên, nếu quý bạn cần phải hội họp, tranh biện hay có công việc quan trọng thì nên tránh xuất phát vào giờ Xích Khẩu. Trong trường hợp không thể hoãn được thì cần phải chú ý giữ mồm miệng để tránh tai bay vạ gió.

Giờ Tiểu Các (hay Tiểu Cát)

Đây là thời điểm cát lợi, việc xuất hành, khởi sự cho những sự kiện quan trọng đều có được kết quả thuận lợi, may mắn. Theo đó, việc làm ăn kinh doanh mang lại nhiều tài lộc, có tin trở về từ người đi xa, phụ nữ có tin mừng, mọi chuyện đều hòa hợp, cầu sức khỏe rất tốt.

Giờ Tuyệt Lộ

Nếu tiến hành cầu tài lộc vào thời điểm này thì kết quả sẽ không có lợi, hay gặp phải chuyện trái ý. Ngoài ra, xuất hành vào giờ này dễ bị tai nạn, phải đòn, gặp phải ma quỷ quấy phá, cần cúng tế mới có thể an yên.

Giờ Đại An

Đây được xem là thời điểm vô cùng cát lợi, tốt cho mọi việc. Lúc này, cầu tài lộc thì nên đi về hướng Tây Nam sẽ có kết quả rất tốt. Ngoài ra xuất hành vào giờ Đại An thì cả người và của đều bình yên vô sự, nhà cửa yên bình.

Giờ Tốc Hỷ

Tự Xem Giờ Xuất Hành Theo Lý Thuần Phong

Muốn tính giờ xuất hành tốt, xấu theo Lý Thuần Phong, bạn cần biết ngày tháng âm lịch (theo con số, không theo Can Chi) của ngày xuất hành.

23h-01h và 11h-13h (hoặc sáng tối như nhau, từ 11h đến 1h): Khắc 1 01h-03h và 13h-15h (hoặc sáng tối như nhau, từ 1h đến 3h): Khắc 2 03h-05h và 15h-17h (hoặc sáng tối như nhau, từ 3h đến 5h): Khắc 3 05h-07h và 17h-19h (hoặc sáng tối như nhau, từ 5h đến 7h): Khắc 4 07h-09h và 19h-21h (hoặc sáng tối như nhau, từ 7h đến 9h): Khắc 5 09h-11h và 21h-23h (hoặc sáng tối như nhau, từ 9h đến 11h): Khắc 6

(Ngày âm + Tháng âm + Khắc xuất hành – 2):

– Nếu bạn được kết quả lớn hơn 6, chia hết cho 6 mà không dư thì tra Số dư 6.

– Nếu bạn được kết quả nhỏ hơn hoặc bằng 6, lấy nguyên số đó làm Số dư.

Ngày 12/05 (theo âm lịch), bạn xuất hành ra khỏi cửa lúc 16h15 (thuộc khoảng từ 15h đến 17h) thuộc khắc 3.

Theo công thức ta có: (12+5+3)-2=18, lấy 18/6=3 có số dư là 0. Theo trên số dư là 0, vậy giờ xuất hành là Tuyệt hỉ, là xấu. Vậy nếu bạn muốn tốt, bạn nên đi sớm lên vào khoảng giờ từ 13h đến 15h, gặp giờ Tiểu cát là rất tốt.

1. Công thức tự tính ngày giờ xuất hành tốt xấu được áp dụng đại chúng, cũng không tính tới năm hiện hành, cũng không tính Năm Tháng Ngày Giờ sinh của người xuất hành nên không có tính cá nhân riêng biệt của từng người.

2. Công thức hoàn toàn chỉ dựa vào ngày tháng âm lịch mà không dựa vào Can Chi nên nếu bạn dựa vào lịch Việt Nam sẽ có những ngày có khác biệt trong tính toán. Ví dụ ngày dương lịch mồng 6 tháng 3 năm 2019, lịch âm Việt Nam là ngày 1 tháng 2, lịch Trung Quốc là ngày 30 tháng 1.

Giả sử bạn xuất hành vào ngày 1 tháng 2 theo lịch âm Việt Nam, vào lúc 11h30 sáng là vào khắc 1. Cùng một ngày giờ, cùng một công thức, bạn có hai kết quả trái ngược nhau:

– Theo lịch Việt Nam: 1+2+1-2 = 2, tra Số dư 2, là Tốc hỉ, rất tốt.

– Theo lịch Trung Quốc: 30+1+1-2 = 30, 30/6=5 không dư, tra Số dư 6 là Tuyệt hỉ, rất xấu.

Chính bởi vậy, nếu bạn coi chuyến xuất hành của mình là quan trọng, nếu bạn muốn cuộc xuất hành của mình may mắn trôi chảy, đi du học, nhập học được thành công, kết quả cao, đi buôn xa đắc lộc, đi công tác đắc tài, bạn cần dùng dịch vụ Chọn ngày giờ tốt xuất hành của fengshuikiman.