Cập nhật nội dung chi tiết về Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Chủ Đề Ước Mơ Bằng Tiếng Nhật mới nhất trên website Asus-contest.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Mẫu bài luận viết về ước mơ bằng tiếng Nhật
就職の場合の例文一つ目です。
「私は子供のころからアレルギー体質で、食べることができる食品が少なく、大変苦労してきました。食べたいものは沢山あるのに自分には食べられない食品も多く、子供ながらに悲しい思いをしてきました。そんな人生を送ってきた私は、食品というものに強い興味を持ちました。」
「私は、私と同じようなアレルギー体質の子供達が食べたいものも食べられず、悲しい思いをしているということを良く知っています。御社では食品アレルギーを持った人のことを考えた食品を多く製造していると知り、御社に就職したいと思うようになりました。」
「大学では栄養士の資格を取得し、アレルギーに関する勉強もしてきましたので、御社の目指す「家族みんなでおいしく食べる」食品づくりに必ずお役に立てると確信しています。家族みんなでおいしく食べられるものを作るお手伝いをさせて頂くのが私の夢です。」
Nếu ước mơ của bạn là làm về thực phẩm có thể tham khảo đoạn văn trênDịch nghĩa tiếng Việt:
Đây là câu ví dụ đầu tiên cho việc làm.
Tôi đã bị dị ứng từ khi còn bé và tôi đã có một khoảng thời gian khó khăn với một vài loại thực phẩm. Tôi đã có một cuộc sống như vậy và rất quan tâm đến thực phẩm. “Tôi biết rõ rằng những đứa trẻ bị dị ứng như tôi không thể ăn những gì chúng muốn và chúng cảm thấy buồn. Công ty của bạn nghĩ về những người bị dị ứng thực phẩm. Tôi biết tôi đang sản xuất rất nhiều thực phẩm và tôi muốn có một công việc tại công ty của bạn”.
Vì tôi có bằng cấp chuyên gia dinh dưỡng tại trường Đại học và nghiên cứu về dị ứng, tôi tin rằng nó sẽ giúp chúng tôi chế biến thức ăn mà mọi người đều có thể thưởng thức một cách ngon miệng. Ước mơ của tôi là giúp bạn làm một món ăn ngon cho cả gia đình”.
「将来の夢」
生徒の話をとことん聞ける教師になりたい。これが私の将来の夢である。
中学2年の時、私は軽い不登校になった。学校には何とか行けるのだが、教室に行けない。このとき私を受け入れてくれたのは学校の保健の先生だった。その先生は私の「教室へ行きたくない」という気持ちを認めてくれ、ひたすら私の話を聞いてくれたのである。高校2年で進路を決めるとき、ふと思い出したのがその先生のことであった。そして、私は生徒の話をよく聞くことのできる教師になろうと思ったのである。
将来の夢の実現ために、私は大学でカウンセリングとコーチングの技法を学びたい。カウンセリングは、心の問題を抱えた児童・生徒のために、そしてコーチングは将来の進路や勉強の方法に悩む児童・生徒のために役立つだろう。
また、生徒との信頼関係はテクニックだけでは築けない。自身の人間としての幅を広げるために、さまざまなことに挑戦したい。まず機会を見つけて世界中を旅してみたい。特に教育先進国である北欧は必ず訪れたい。また不登校児の支援ボランティアにも参加し、「現場」での経験を積んでいきたい。そして中学の時にお世話になった、あの保健の先生に少しでも近づきたいと思う。
生徒の話をとことん聞くのは大変なことだろう。しかし、いつの日か、この夢を実現したいと思う。
Nếu bạn muốn trở thành một giáo viên có thể dùng đoạn văn trênDịch nghĩa tiếng Việt:
Tôi muốn trở thành một giáo viên có thể lắng nghe những giấc mơ trong tương lai . Đây là giấc mơ tương lai của tôi.
Khi tôi học năm thứ hai trung học cơ sở, tôi không thể đến trường. Tôi có thể đi học, nhưng tôi không thể đến lớp. Các giáo viên y tế trường học đã chấp nhận tôi tại thời điểm này. Giáo viên thừa nhận cảm giác của tôi rằng tôi không muốn đến lớp và chỉ lắng nghe tôi. Khi tôi quyết định khóa học vào năm thứ hai trung học, tôi chợt nhớ đến cô giáo đó. Và tôi muốn trở thành một giáo viên có thể lắng nghe học sinh.
Tôi muốn học các kỹ thuật tư vấn và huấn luyện tại trường Đại học để thực hiện ước mơ tương lai của mình. Tư vấn sẽ hữu ích cho trẻ em và học sinh có vấn đề về tâm lý, và huấn luyện cho trẻ em đang gặp rắc rối với nghề nghiệp và cách học tập trong tương lai.
Ngoài ra, mối quan hệ tin cậy với sinh viên không thể được thiết lập chỉ bằng các kỹ thuật. Tôi muốn thử thách nhiều thứ để mở rộng phạm vi cá nhân của mình. Trước hết, tôi muốn đi du lịch vòng quanh thế giới để tìm cơ hội. Tôi đặc biệt muốn đến thăm Scandinavia, một đất nước có nền giáo dục tiên tiến. Tôi cũng muốn tham gia hỗ trợ tình nguyện cho trẻ em không đi học và tích lũy kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tôi muốn được gần gũi hơn với giáo viên sức khỏe đã mang ơn tôi khi tôi học cấp hai.
Sẽ rất khó để lắng nghe các sinh viên. Nhưng một ngày tôi muốn biến giấc mơ này thành hiện thực.
Một số điểm cần chú ý khi viết đoạn văn về ước mơ bằng tiếng Nhật
Nói cụ thể về giấc mơ tương lai của bạn.
Giải thích khi nào và những gì đã xảy ra với bạn để khiến bạn có giấc mơ đó.
Kế hoạch thực hiện giấc mơ trong tương lai.
Thông qua câu từ cho người đọc thấy “bạn có bao nhiêu nhiệt huyết, nỗ lực cho giấc mơ đó?
Hướng Dẫn Chuyển Tiền Bằng Máy Atm Của Ngân Hàng Yucho Nhật Bản Chi Tiết
Xem video hướng dẫn rút tiền ở cây ATM ở Nhật Bản:
Khi bạn bước đến, màn hình sẽ hiển thị như sau.
Bạn chọn nút ご送金 (gửi tiền) để thực hiện thao tác chuyển tiền. Ở máy ATM của những ngân hàng khác, có thể là nút 振込.
Trường hợp 1: bạn muốn gửi tiền đến một tài khoản ngân hàng Yucho khác. Bạn làm như sau:
Chọn nút ゆうちょ銀行へのご送金
Màn hình sẽ hiện ra bảng thông báo lừa đảo. Nếu bạn chắc chắn về tài khoản mình muốn gửi đến, hãy bấm 次へ
Sau đó màn hình bên dưới sẽ xuất hiện, bạn chọn nút 確認
Sau đó máy sẽ yêu cầu bạn đưa thẻ hoặc sổ tài khoản vào, ở đây mình dùng thẻ.
Tiếp theo bạn bấm mã số của mình vào đây
Sau đó bạn chọn tiếp 記号番号
Màn hình sau sẽ xuất hiện, bạn bấm 5 hoặc 6 số đầu của tài khoản bạn muốn gửi tiền đến. Giả sử tài khoản mình muốn gửi tiền đến có dạng 18170-993**** thì bạn nhập 18170 vào
Ở trên mình lỡ chọn はい nên màn hình sau xuất hiện. Để đơn giản, bạn chọn 通知のみ như trong hình. Nếu bạn chọn いいえ thì sẽ không có màn hình này.
Màn hình xác nhận lần cuối xuất hiện. Bạn kiểm tra lại số tài khoản, tên người nhận (受取人名), tên người gửi (依頼人名), và số tiền muốn gửi. Nếu mọi thứ đều chính xác, bạn chọn 確認. Nếu có sai sót, bạn chọn 訂正 để sửa. Tới dây bạn đã hoàn thành thao tác gửi tiền.
Trường hợp 2: bạn muốn gửi cho một tài khoản của một ngân hàng khác. Cách làm sẽ khác đi. Khi muốn gửi cho ngân hàng khác, bạn nên kiểm tra tên ngân hàng, tên chi nhánh, và số tài khoản. Ở đây mình lấy ví dụ cụ thể: ngân hàng Mizuho, chi nhánh 新宿南口店, tài khoản số 2006****.
Ở màn hình này bạn chọn như sau.
Sau đó một loạt tên chi nhánh hiện ra. Nếu trên màn hình không có tên chi nhánh bạn cần tìm, bạn chọn 次を表示 cho đến khi tìm thấy tên chi nhánh đó.
Sau đó bạn chọn 普通預金 như trong hình
Tiếp theo bạn thực hiện thao tác nhập số tài khoản, số tiền và xác nhận giống như trường hợp 1.
Sau đó máy sẽ hỏi bạn có muốn gửi tiền dưới tên của bạn không ở chỗ ご依頼人名. Bạn chọn はい nếu đồng ý.
Sau đó bạn nhập số điện thoại của mình vào.
Màn hình sau xuất hiện, bạn chọn 確認. Nếu bạn muốn hủy toàn bộ thao tác, chọn 取消 (nút đỏ)
Màn hình xác nhận cuối cùng xuất hiện. Bạn kiểm tra tên ngân hàng, tên chi nhánh, số tài khoản, tên người nhận, tên người gửi, số tiền, số điện thoại. Sau đó bấm 確認 để xác nhận lần cuối. Tới đây việc chuyển tiền sẽ được hoàn tất.
(Nguồn: iSenpai.jp)
Cách Giới Thiệu Bản Thân Bằng Tiếng Nhật
Top 10 trung tâm dạy tiếng Nhật uy tín nhất
1. Nói “はじめまして” (Hajimemashite)
“はじめまして” (Hajimemashite) được dịch sang tiếng Việt là “Rất vui khi được gặp bạn”.
Mình đoán là các bạn rất ít ai sử dụng câu nói này trong tiếng Việt phải không? Bới vì trong văn hóa người Việt Nam chúng ta, câu nói này nghe có vẻ khá trang trọng và khách sáo, nhưng trong văn hóa Nhật Bản thì khác, văn hóa Nhật đặc trưng rất trang trọng nên mỗi câu nói đều thể hiện sự lịch sự và cả tôn trọng với người khác.
2. Nói các câu chào
Sau khi nói “Hajimemashite”, chúng ta sẽ tiếp tục với các câu chào. Các câu chào cuả chúng ta bao gồm có 3 câu sau :
おはようございます ( Ohayougozaimasu ) : Chào buổi sáng (trước 12h trưa)
こんにちは ( Konnichiwa ) : Chào buổi chiều (trước 5 giờ chiều)
こんばんは ( Konbanwa ) : Chào buổi tối (sau 5 giờ chiều cho đến nửa đêm)
Dựa vào các thời điểm trong ngày khác nhau mà chúng ta sẽ sử dụng câu chào tương ứng.
Dù vậy, đôi khi chúng ta không thể sử dụng quy ước một cách cứng ngắt được mà phải tùy theo hoàn cảnh, vùng miền và đại phương. chẳng hạn như chúng ta có thể nói “Ohayo” để chào một người nào đó mặc dù không phải là vào buổi sáng nếu như đó là lần đầu bạn gặp họ trong ngày, hoặc chúng ta có thể sử dụng “Konichiwa” vào bất kì lúc nào trong ngày với nghĩa “Xin chào”.
3. Giới thiệu bản thân
Để giới thiệu bản thân, các bạn cần phải giới thiệu về tên, tuổi, quê quán, trình độ học vấn, nghề nghiệp và sở thích :
私は [tên] です。 ( Watashi wa Okami desu )
私は やまだ です。 Tên tôi là Yamada.
年齢は 31歳です hoặc 31歳です.
Nenrei wa 31 sai desu. hoặc 31 sai desu
Tôi hiện tại 31 tuổi.* Các bạn lưu ý về cách đọc 20 tuổi không phải là “nijussai” mà là “hatachi”, các trường hợp còn lại chúng ta đọc bình thường.
「địa điểm] からきました ( Tôi đến từ […])「địa điểm」 に住んでいます ( Tôi đang sinh sống ở […] )
ホチミン からきました。 Tôi đến từ Hồ Chí Minh.
ホチミン に住んでいます Tôi đang sinh sống ở Hồ Chí Minh.
人文社会科学大学の学生です Jibunshakaikagakudaigaku no gakuseidesu. Tôi là sinh viên đại học khoa học xã hội và nhân văn.
人文社会科学大学大学で勉強しています jibunshakaikagakudaigaku de benkyoushiteimasu. Tôi học trường đại học khoa học xã hội và nhân văn.
人文社会科学大学を卒業しました。 jibunshakaikagakudaigaku wo sotsugyoushimashita. Tôi tốt nghiệp đại học khoa học xã hội và nhân văn.
わたしは 「nghề nghiệp」です。 ( Tôi là/ làm nghề … )
Mình sẽ cũng cấp cho các bạn một số nghề phổ biến sau :
Ví dụ: 私は 医者 です。 Tôi là bác sĩ.
私の趣味は […] です。 Watashi no shumi wa […]( nếu có động từ phải chuyển về thể từ điển rồi thêm こと) desu Ví dụ: 私の趣味は さっかです。 Sở thích của tôi là bóng đá. 私の趣味は スポーツです。 Sở thích của tôi là thể thao. 私の趣味は 音楽です。 Sở thích của tôi là âm nhạc. 私の趣味は映画をみることです。 Sở thích của tôi là xem phim.
4. Nói “よろしくおねがいします” (Yoroshiku Onegaishimasu)
“よろしくおねがいします” (Yoroshiku Onegaishimasu) có thể hiểu nom na là “Rất mong nhận được sự giúp đỡ của bạn”.
Sau khi hoành thành việc giới thiệu về bản thân đừng bao giờ quên kết thúc băng câu “よろしくおねがいします” (Yoroshiku Onegaishimasu). Trong tiếng Nhật, đây là một mậu câu giao tiếp thông dụng được sử dụng trong lần gặp đầu tiên nhằm thể hiện không chỉ sự tôn trọng mà còn cả mong đợi nhận được sự giúp đỡ từ người kia.
Nếu người bạn nói chuyện chỉ là bạn bè, thì bạn có thể nói ngắn gọn “Yoroshiku” để giảm bớt tính trang trọng, phù hợp với hoàn cảnh.
Còn nếu trong trường hợp, người bạn nói chuyện với là một người trẻ tuổi, bạn có thể nói đơn giản “[Tên]desu. Yorosihku” (Tôi tên là[…]. ( Rất mong nhận được sự giúp đỡ của anh/chị ).
Ở trên là những bước hướng dẫn chi tiết làm thế nào để giới thiệu bản thân bằng tiếng Nhật, mong rằng nó có thể giúp bạn có được một bài giới thiệu tuyệt vời và đầy ấn tượng.
Nguồn : https://jes.edu.vn/cach-gioi-thieu-ban-than-bang-tieng-nhat
4 “Tips” Để Viết Lời Nhắn Ngoài Giờ Làm Việc Bằng Tiếng Anh
Một lời nhắn trả lời tự động ngoài giờ làm việc (an out-of-office auto reply) để thông báo tới mọi người rằng bạn không thể trả lời email của họ. Chủ yếu được dùng vào những kỳ nghỉ lễ hay nghỉ phép.
Nếu bạn đang làm việc trong một môi trường quốc tế, cuối cùng bạn nên chuẩn bị sẵn một lời nhắn ngoài giờ làm việc (out-of-office) bằng Tiếng Anh để thông báo tới mọi người về sự vắng mặt của bạn và thông tin tới người liên hệ rằng cần liên lạc với ai trong trường hợp họ cần được phản hồi gấp.
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ chia sẻ những “tips” và các mẫu câu hữu ích bằng Tiếng Anh mà bạn cần để chuẩn bị một lời nhắn ngoài giờ làm việc tuyệt vời với rất nhiều ví dụ.
Tip 1: Chọn ngữ điệu cho lời nhắn
Ngữ điệu lời nhắn tự động ngoài giờ làm việc của bạn có thể thay đổi tùy thuộc vào người nhận email mà bạn dự định phân bổ tới.
Nếu bạn muốn lời nhắn của mình mang tính trang trọng, hãy tránh sử dụng các cấu trúc như I’m và I’ll cũng như loại ngôn ngữ không chính thức hay thường nhật. Cũng là một cách để bắt đầu lời nhắn của bạn bằng một lời cảm ơn như:
Thank you for your message.
Oops, too late! I’m off on holiday right now until the 16th, probably sipping on a margarita while you read this. I’ll reply when I’m back, but if it’s super urgent, contact abc@def.com.
Lời nhắn này không phù hợp để gửi tới sếp của bạn hay khách hàng. Nếu bạn không chắc ai sẽ là người nhận được lời nhắn của mình, chúng tôi khuyên bạn nên sử dụng các mẫu chính thức hơn.
Tip 2: Đi thẳng vào vấn đề
Don’t beat around the bush! Nghĩa là bạn nên đi thẳng vào trọng tâm vấn đề. Chính là, bạn nên làm cho lời nhắn trở nên trực tiếp và ngắn gọn. Việc này sẽ làm cho người nhận nhanh chóng biết rằng bạn đang không trong thời gian làm việc và rằng họ có thể liên hệ với ai. Có thể bắt đầu bằng một lời chào đơn giản và tiến hành viết nội dung lời nhắn như trong các ví dụ sau:
Hi, I’m out of the office. Thank you for getting in touch. We’ll get back to you within 8 business hours.
Hello, this is Michael Smith from Yaffle English. Sorry I missed you. If you have a question about our products, please contact sales@company.com. I will follow up once at home. Kind regards.
Tip 3: Để lại thông tin ngày trở lại làm việc
Người nhận sẽ muốn biết ngày và thời điểm mà bạn trở lại làm việc.
Bạn có thể dùng các mẫu câu sau cho việc này:
I’m out of the office until Monday, 14 August.
Thanks for your email. I’ll be out of the office from 2 to 7 May.
Bạn cũng có thể làm rõ thêm rằng có khả năng bạn sẽ đọc được email trước thời điểm trở lại làm việc, nhưng điều này là không chắc chắn:
Hi there. I’m out of the office until Monday, 14 August, with limited access to email.
Để sử dụng một ngữ điệu thông thường hơn, bạn có thể viết:
Hey there! I’m on holiday right now. I’ll try to reply to your message ASAP. Talk to you later!
Tip 4: Đề cập tới liên hệ dự phòng
Nếu lời nhắn là một email khẩn hay người gửi muốn liên hệ một khác thay thế, bạn có thể cho họ biết phải làm gì:
If you require immediate assistance, please email colleague@colleague.com in my absence. Thanks.
Should the matter be important, please contact Jim Ross (jross@fakecompany.com) in my absence. Kind regards.
If you require immediate assistance, please email colleague@colleague.com in my absence. Thanks.
Bonus: Mẫu câu hữu ích
Để thông báo bạn sẽ vắng mặt
I will be out of the office.
I am not in the office.
I am (currently) out of the office.
I will be away from X to Y.
Để chuyển hướng lời nhắn
Should the matter be important…
If you require immediate assistance…
For urgent queries…
If you have an immediate need…
…please email X.
…please contact X.
…please write to/call X.
Với những “tips” này, bạn sẽ có thể viết những lời nhắn thông báo ngoài giờ làm việc cho những dịp lễ hay vì các lý do khác.
Hãy nhớ rằng chọn ngữ điệu phù hợp với đối tượng người nhận.
Cuối cùng, rất quan trọng là cần để lại thông tin thời điểm bạn quay lại làm việc và thông tin liên hệ của người hỗ trợ bạn giải quyết công việc trong thời gian vắng mặt.
Bạn đang đọc nội dung bài viết Hướng Dẫn Viết Đoạn Văn Chủ Đề Ước Mơ Bằng Tiếng Nhật trên website Asus-contest.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!