Đề Xuất 4/2023 # Học Tiếng Trung Qua Những Câu Nói Ý Nghĩa (3) # Top 4 Like | Asus-contest.com

Đề Xuất 4/2023 # Học Tiếng Trung Qua Những Câu Nói Ý Nghĩa (3) # Top 4 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Học Tiếng Trung Qua Những Câu Nói Ý Nghĩa (3) mới nhất trên website Asus-contest.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

( 21 ) 與其指望遇到一個對的人,不如指望自己能吸引那樣的人。與其指望別人溫暖你,不如指望自己就是正能量的人。與其寄希望於別人,不如讓自己成為別人的希望。

[Yǔqí zhǐwàng yù dào yīgè duì de rén, bùrú zhǐwàng zìjǐ néng xīyǐn nàyàng de rén. Yǔqí zhǐwàng biérén wēnnuǎn nǐ, bùrú zhǐwàng zìjǐ jiùshì zhèng néngliàng de rén. Yǔqí jì xīwàng yú biérén, bùrú ràng zìjǐ chéngwéi biérén de xīwàng.]

Thay vì trông chờ có thể gặp được ai đó, chi bằng hãy khiến bản thân hấp dẫn được họ! Thay vì mong đợi ai đó đến sưởi ấm cho mình, chi bằng hãy nỗ lực để bản thân là người có năng lượng tích cực. Thay vì đặt hi vọng vào ai đó, chi bằng hãy khiến bản thân mình trở thành hi vọng của người ấy.

( 22 ) 今天再大的事,到了明天就是小事;今年再大的事,到了明年就是故事;今生再大的事,到了来世就是传说

[Jīntiān zài dà de shì, dàole míngtiān jiùshì xiǎoshì; jīnnián zài dà de shì, dàole míngnián jiùshì gùshì; jīnshēng zài dà de shì, dàole láishì jiùshì chuánshuō]

Chuyện hôm nay dù lớn bao nhiêu, đến ngày mai chỉ là chuyện nhỏ Chuyện năm nay dù có thế nào, đến năm sau sẽ chỉ là câu chuyện Đời người dù là chuyện gì, đến kiếp sau cũng chỉ là truyền thuyết.

( 23 ) 不管你学什么专业,找工作一定要找个你喜欢的,这样你每天早晨六点到晚上八点都是高兴的。如果要结婚的话,就找个喜欢的人在一起,这样晚上八点到早晨六点就是幸福的,这就是真正的生活

[Bùguǎn nǐ xué shénme zhuānyè, zhǎo gōngzuò yīdìng yào zhǎo gè nǐ xǐhuān de, zhèyàng nǐ měitiān zǎochén liù diǎn dào wǎnshàng bā diǎn dōu shì gāoxìng de. Rúguǒ yào jiéhūn dehuà, jiù zhǎo gè xǐhuān de rén zài yīqǐ, zhèyàng wǎnshàng bā diǎn dào zǎochén liù diǎn jiùshì xìngfú de, zhè jiùshì zhēnzhèng de shēnghuó.]

Dù bạn học ngành gì, nhất định phải tìm công việc mà bạn thích. Như vậy mỗi ngày làm việc từ 6h sáng đến 8h tối bạn đều thấy vui. Nếu kết hôn, hãy sống với người mà bạn yêu. Như vậy từ 8h tối đến 6h sáng hôm sau cũng luôn thấy hạnh phúc. Đó chính là cuộc sống đích thực!

( 24 ) 第一眼就看上的衣服往往你买不起,第一眼就心动的人往往他不会喜欢你。你真正喜欢想要的,没有一样,是可以轻易得到的。这就是努力的理由。

[Dì yī yǎn jiù kàn shàng de yīfú wǎngwǎng nǐ mǎi bù qǐ, dì yī yǎn jiù xīndòng de rén wǎngwǎng tā bù huì xǐhuān nǐ. Nǐ zhēnzhèng xǐhuān xiǎng yào de, méiyǒu yīyàng, shì kěyǐ qīngyì dédào de. Zhè jiùshì nǔlì de lǐyóu.]

Bộ quần áo mà ngay từ cái nhìn đầu tiên khiến bạn mê mẩn thường là thứ bạn không đủ tiền mua. Người đầu tiên mà tiếng sét ái tình khiến trái tim bạn rung động thường là người không yêu bạn. Trên đời này, thứ mà bạn thực sự mong muốn vốn dĩ không bao giờ dễ dàng có được Đó chính là lí do của sự nỗ lực.

( 25) 这世界上根本不存在”不会做”这回事,当你失去了所有的依靠的时候,自然就什么都会了。

[Zhè shìjiè shàng gēnběn bù cúnzài “bù huì zuò” zhè huí shì, dāng nǐ shīqùle suǒyǒu de yīkào de shíhòu, zìrán jiù shénme dūhuìle.]

Trên thế giới này vốn dĩ không tồn tại việc “KHÔNG BIẾT LÀM” Khi bạn mất đi tất cả những chỗ dựa mà mình đang có, bạn sẽ tự nhận ra: không có việc gì mà không thể làm.

[Chénggōng méiyǒu qíjī, zhǐyǒu guǐjī Zǒuguò de jiù huì lěijī, zhōngjiù huì zhìbiàn]

Trải qua càng nhiều, sẽ tích luỹ càng nhiều, cuối cùng sẽ dẫn đến thanh công.

[Xiǎng yào gǎibiàn mìngyùn, jiù yào xuéhuì xiān gǎibiàn zìjǐ]

Muốn thay đổi số mệnh, trước hết hãy học cách thay đổi chính bản thân mình

( 28 ) 忙碌是一种状态,却不会让自己闲下来去想别的事 心是空的,脑袋自然是空的,可是不能让口袋也是空的 好好努力,相信在不久的未来,你想要的都会有。

[Mánglù shì yī zhǒng zhuàngtài, què bù huì ràng zìjǐ xián xiàlái qù xiǎng bié de shì Xīn shì kōng de, nǎodai zìrán shì kōng de, kěshì bùnéng ràng kǒudài yěshì kōng de Hǎohǎo nǔlì, xiāngxìn zài bùjiǔ de wèilái, nǐ xiǎng yào de dūhuì yǒu]

Bận rộn cũng là một trạng thái khiến chúng ta không rảnh để nghĩ đến những việc khác Tim trống rỗng, tự nhiên đầu óc có thể trống rỗng. Nhưng nhất định không thể để túi tiền mình ”RỖNG”. Hãy nỗ lực chăm chỉ, tin rằng tương lai không xa. Những điều bạn mong muốn đều có thể là hiện thực

( 29 ) 运气是努力的附属品。没有经过实力的原始积累,给你运气你也抓不住。上天给予每个人的都一样,但每个人的准备却不一样。不要羡慕那些总能撞大运的人!你的好运气藏在你的实力里,也藏在你不为人知的努力里。你越努力,就越幸运

[Yùnqì shì nǔlì de fùshǔ pǐn. Méiyǒu jīngguò shílì de yuánshǐ jīlěi, gěi nǐ yùnqì nǐ yě zhuā bù zhù. Shàngtiān jǐyǔ měi gèrén de dōu yīyàng, dàn měi gèrén de zhǔnbèi què bù yīyàng. Bùyào xiànmù nàxiē zǒng néng zhuàng dà yùn de rén! Nǐ de hǎo yùnqì cáng zài nǐ de shílì lǐ, yě cáng zài nǐ bù wéi rénzhī de nǔlì lǐ. Nǐ yuè nǔlì, jiù yuè xìngyùn]

May mắn không bao giờ tách rời với nỗ lực. Nếu bạn không nỗ lực tích luỹ thực lực nền tảng ban đầu, có cho bạn vận may, bạn cũng không thể nắm bắt. Ông trời luôn công bằng trao cơ hội với tất cả mọi người. Nhưng sự chuẩn bị của mỗi người vốn không giống nhau. Đừng luôn suýt xoa ngưỡng mộ những người luôn gặp được vận may lớn. Vận may của bạn ẩn giấu trong thực lực của bạn, ẩn giấu trong những giọt mồ hôi, trong những trăn trở và nỗ lực thầm lặng mà không ai biết. Bạn càng nỗ lực thì càng may mắn.

( 10 ) 当初借钱给你,不是我有钱,而是在你困难的时候想拉你一把

[Dāngchū jiè qián gěi nǐ, bùshì wǒ yǒu qián, ér shì zài nǐ kùnnán de shíhòu xiǎng lā nǐ yī bǎ]

Khi tôi cho bạn vay tiền, không phải vì tôi có nhiều tiền, mà vì tôi chỉ muốn có thể nâng đỡ bạn một tay trong lúc bạn đang khó khăn

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage: TIẾNG TRUNG NGHIÊM THÙY TRANG

Địa chỉ: Số 1/14 ngõ 121 Chùa Láng, Đống Đa . 098 191 82 66

Những Câu Nói Hay Bằng Tiếng Hàn Là Gì?

Những câu nói hay bằng tiếng hàn là gì?

1. 너 자신의 별을 좇아라. → Hãy theo đuổi ngôi sao của chính bạn.

2. 바람처럼 살고 싶다면 삶의 무게를 줄여라. → Nếu muốn sống như gió trời, bạn hãy bỏ gánh lo đi.

→ Không có lựa chọn nào là tốt nhất, chỉ có lựa chọn mà bạn sẽ không hối hận mà thôi 3. 최고의 선택은 없고, 후회하지 않을 선택만 있을 뿐이다.

4. 성공을 갈망할 때만 성공할 수 있다. → Chỉ khi bạn khao khát thành công bạn mới có thể thành công

7. 성격이 운명이다. → Tính cách là vận mệnh (Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.)

8. 사람이 훌륭할수록 더 더욱 겸손해야한다. → Người càng vĩ đại thì càng khiêm tốn.

9. 부지런함은 1위 원칙이다. → Cần cù là nguyên tắc số 1

10. 재 빨리 듣고 천천히 말하고 화는 늦추어라. → Hãy nghe cho nhanh, nói cho chậm và đừng nóng vội.

11. 할 일이 많지 않으면, 여가를 제대로 즐길 수 없다. → Không có nhiều việc để làm thì không thể tận hưởng được sự vui vẻ của những lúc rỗi rãi.

12. 기회는 눈뜬 자한테 열린다 → Cơ hội chỉ đến với người biết nắm bắt.

13. 용서하는 것은 좋은 일이나 잊어버리는 것이 가장 좋다 → Tha thứ hoặc quên đi là điều tốt nhất.

14. 좋은 결과를 얻으려면 반드시 남보다 더 노력을 들어야한다. → Nếu như bạn muốn có kết quả tốt thì bạn nhất định phải nổ lực hơn so với người khác.

15. 낙관으로 살자 비관해봐야 소용이 없다. → Sống lạc quan đi, bi quan thì có được gì.

16. 자유는 만물의 생명이다,평화는 인생의 행복이다. → Tự do là sức sống của vạn vật, còn hòa bình là hạnh phúc của mọi người.

17. 사람을 믿으라 돈을 믿지 말라 → Hãy tin ở con người, đừng tin ở đồng tiền

18. 살아있으면 뭐든 별일 아니겠지 → Nếu như vẫn còn sống thì chẳng có việc gì là to tát cả.

19. 모험이 없다면 얻는것도 없다 → Nếu không dám mạo hiểm, bạn sẽ chẳng đạt được gì

20. 하루하루를 마지막 날이라고 생각하며 살라 → Hãy sống mỗi ngày như thể hôm nay là ngày cuối.

21. 인생은 짧고, 세상은 넓다. 세상탐험은 빨리 시작하는 것이 좋다. → Đời người thì ngắn, thế giới thì rộng. Thế nên hãy bắt đầu khám phá thế giới càng sớm càng tốt…

22. 신용이 없으면 아무것도 못한다. → Mất uy tín thì chẳng làm được gì nữa cả. (Một lần bất tin, vạn lần bất tín.)

23. 기회는 눈뜬 자한테 열린다. → Cơ hội chỉ đến với người mở mắt.

24. 두번째 생각이늘 더 현명한 법이다. → Suy nghĩ lần thứ 2 bao giờ cũng sáng suốt hơn lần đầu.

25. 행복도 내가 만들고, 불행도 내가 만든다. → Hạnh phúc cũng là do bạn làm nên và bất hạnh cũng là do bạn tạo dựng.

nguồn: https://trekhoedep.net/

Những Câu Chúc Mừng Năm Mới Tiếng Nga Hay ❤️️2021

Chúc mừng năm mới tiếng Nga

Từ chúc mừng năm mới trong tiếng Nga là С Новым Годом, хозяин hay chúc giáng sinh và năm mới С Рождеством и грядущим новым годом.

2 Câu Chúc Năm Mới Tiếng Nga Hay Nhất

Поздравляем Вас с Наступающим Новым годом. Пусть в этом году успех сопутствует Вам в любом деле. Желаем Вам удачи, счастья, радости, много сил и отличного настроения в Новом году. Пусть сбываются все мечты!

Поздравляем Вас с Новым годом. Желаем Вам крепкого здоровья, и огромного счасьтя. Пусть Новый год будет насыщен новыми планами, и финансовыми успехами.Пусть он Вам принесет лишь то, что ожидаете!

Những Câu Chúc Bằng Tiếng Nga Khác

Cách nói đầy đủ: ПОЗДРАВЛЯТЬ/ ПОЗДРАВИТЬ + КОГО + С + СУЩ. В ТВОР. ПАД. (danh từ cách 5).

Поздравляю тебя с днём рождения!: Tôi chúc mừng bạn nhân dịp sinh nhật.

Поздравляем вас с Новым годом!: Chúng tôi chúc mừng các bạn nhân dịp năm mới.

Cách nói ngắn gọn.

С днём рождения!: Chúc mừng sinh nhật.

С празником Нового года!/ С Новым годом!: Chúc mừng năm mới.

С днём Победы! (9/5): Chúc mừng ngày lễ chiến thắng.

С днём Труда! С празником Труда! С первым мая!: Chúc mừng ngày quốc tế lao động.

С днём Учителя!: Chúc mừng ngày nhà giáo.

С днём Врача!: Chúc mừng ngày bác sĩ.

С международным женским днём! С празником восьмого марта! С восьмым марта!: Chúc mừng ngày quốc tế phụ nữ.

С днём свадьбы! С свадьбой! Chúc mừng đám cưới.

С Новосельем!: Chúc mừng nhà mới.

С Рождеством!: Chúc mừng giáng sinh.

С днём России! (12/6): Chúc mừng ngày của Nga.

С Праздником!: Chúc mừng ngày lễ.

Nói gửi lời chúc mừng tới ai.

Передайте мои поздравления КОМУ: Hãy chuyển lời chúc của tôi đến ai đó.

ПОЖЕЛАНИЕ: Nói chúc ai điều gì.

Cách nói đầy đủ.

ЖЕЛАТЬ ВАМ/ ТЕБЕ + ЧЕГО (СУЩ. В РОД. ПАД.)/ ИНФ.

Желаю (-ем) вам/тебе: счастья (hạnh phúc)/ успехов (thành công)/ здоровья (sức khỏe)/ скорейшего выздоровления (hồi phục nhanh chóng)/ всего хорошего (доброго) (tất cả những điều tốt đẹp)/ найлучшего (những điều tốt đẹp nhất) – не болеть (khỏe mạnh), выздороветь (bình phục)/ сдать экзамен (vượt qa kỳ thi).

Cách nói ngắn gọn.

Хорошего дня и отличного настроения! (Chúc 1 ngày tốt lành, tâm trạng luôn tốt), Счастливого пути! (Thượng lộ bình an), Пожелание при отъезде! (Chúc khi ai đó dời đi).

Долгих лет жизни!: Chúc sống lâu.

Многих лет жизни! Чаще пожилым людям: Thường đối với người lớn tuổi.

Не болей (-те).

Выздоравливай(-те) Больному: Đối với người ốm.

Спокойной/ доброй ночи!: Chúc ngủ ngon.

Приятного сна!

Сладких снов! Пожелание на ночь: Chúc khi đêm đến

Приятного аппетита! Chúc ngon miệng.

Пожелание перед едой: Chúc trước khi ăn.

Ни пуха ни пера!: Chúc thi tốt.

(ответ: К чёрту) Пожелание перед трудным делом (сдачей экзамена): Chúc trước khi làm một việc gì đó khó khăn (vượt qua kỳ thi).

Cách nói khác.

Пусть всегда будет счастье!: Hãy để hạnh phúc luôn bên bạn.

Пусть всегда в твоём доме будет так же хорошо и весело, как сегодня. Пусть всегда рядом с тобой будут хорошие друзья: Hãy để trong ngôi nhà của bạn luôn tuyệt vời và vui vẻ như ngày hôm nay. Hãy để những người bạn tốt luôn bên bạn.

Чтоб каждый день – как праздник!: Hãy để mỗi ngày giống như ngày lễ.

Tổng Hợp Những Câu Chúc Ngày Mới Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

List những câu chúc ngày mới bằng tiếng anh hay nhất

Tuy chỉ là những lời chúc ngày mới tốt lành nhưng nó lại mang ý nghĩa, nó thể hiện sự quan tâm và mang đến niềm vui cho người khác. Chỉ một lời chúc hay ngắn gọn và đơn giản này nhưng mang lại ý nghĩa vô cùng lớn lao.

1. Good Morning! It’s a beautiful day.

Tạm dịch: Chào buổi sáng. Hôm nay sẽ là một ngày tuyệt vời.

2. Have a beautiful day.

Tạm dịch: Chúc một ngày tốt lành.

3. Good morning, love.

Tạm dịch: Chào buổi sáng tình yêu.

4. Have a good day which is full of love, joy and happiness.

Tạm dịch: Mong một ngày mới tốt lành, ngập tràn tình yêu, niềm vui và hạnh phúc sẽ đến với bạn.

6. Good Morning, Beautiful.

Tạm dịch: Chào buổi sáng, người đẹp.

Những câu chúc ngày mới bằng tiếng anh

Lời chúc bao giờ cũng là cách để bạn thể hiện lắng đọng về cảm xúc và mang giá trị lớn trong việc truyền tải những thông điệp yêu thương hữu hiệu. Nếu bạn đang có ý định khiến bạn bè, người thân hay người yêu bất ngờ, ngạc nhiên thì còn chần chờ gì nữa mà không gửi ngay những lời chúc thật hay này tới họ đi nào. Đây chính là cách để thể hiện sự quan tâm về mặt tinh thần dành cho nhau, chỉ bằng những câu nói, lời chúc như thế này cũng giúp người nhận vui vẻ cả ngày bạn rồi.

7. Thanks sunrise gives me a new day to love you! Good morning, my sweetheart. Hope you have an amazing day.

Tạm dịch: Cảm ơn mỗi sớm mai tỉnh dậy cho anh một ngày mới để yêu em. Chào buổi sáng, trái tim ngọt ngào của anh. Mong em có một ngày tuyệt vời

8. Good morning… I just wanted you to know how much I truly do care. You’re always in my thoughts. Being in love with you makes every morning worth getting up for. Good Morning, Sweetheart.

Tạm dịch: Chào buổi sáng… Anh chỉ muốn em biết được rằng anh thực sự quan tâm em nhiều thế nào. Yêu em là lý do để thức dậy mỗi sáng sớm. Luôn luôn nghĩ về em. Chào buổi sáng, người yêu dấu!

Những câu chúc bằng tiếng anh hằng ngày

9. Good morning baby. Have an amazing day. I love you.

Tạm dịch: Chào buổi sáng cưng. Chúc em một ngày thú vị. Anh yêu em

10. The sun rises into the sky with the warmest smile, he wishes you a good morning, hoping that you have the perfect day. Take care & miss you.

Tạm dịch: Ông mặt trời mọc rồi kìa, với nụ cười ấm áp biết bao! Ông chúc em một buổi sáng tốt lành và mong em sẽ có một ngày thật tuyệt! Anh nhớ em.

11. A cup of coffee and my sweet message to welcome you to another bright sunny day. Have a good day dear! Tạm dịch: Một cốc cà phê nóng và lời nhắn ngọt ngào của em đang chào đón anh bước vào ngày mới đầy nắng. Ngày mới may mắn, anh yêu!

Những câu chúc ngọt ngào như thế này từ người ta thương thì những căng thẳng mệt nhọc sẽ theo đó mà biến đi mất mà thay vào đó là dư vị của tình yêu, của những ngọt ngào.

Những lời chúc ngọt ngào sẽ làm bạn vui vẻ hơn

Đặc biệt, những câu chúc một ngày tốt lành, chúc buổi sáng bằng tiếng Anh thương có sức hút về ngôn ngữ và tạo nên sự đổi mới, hứng thú cho người nhận. Còn điều gì tuyệt vời hơn khi mỗi buổi sáng thức dậy chúng ta nhận được một tin nhắn chào ngày mới thật ngọt ngào và ý nghĩa như:

12. Dear friend, I wish you all the best on this day.

13. I know it feels bad that you have to wake up early in the morning. But I am wishing you to have a good day. Go to work and enjoy the day.

14. Every day is a new opportunity that the Lord gives us to be happy and to fulfill the goals that we have.

Tạm dịch: Mỗi ngày mới là một cơ hội mà Chúa ban cho chúng ta để được hạnh phúc và hoàn thành những mục tiêu của riêng mình.

15. The sun had rised from the east & birds r singing happily & butterflies R around the flowers. It is time to wake up & give a big yawning & say gd morning to u.

Tạm dịch: Mặt trời đã hé rạng đằng đông và những con chim đang ca hót vui vẻ. Bươm bướm đang bay lượn quanh những cành hoa. Đã đến lúc dậy và ngáp một cái thật to nào. Chúc buổi sáng tốt lành em lười của anh.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Học Tiếng Trung Qua Những Câu Nói Ý Nghĩa (3) trên website Asus-contest.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!