Đề Xuất 3/2023 # Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 Like | Asus-contest.com

Đề Xuất 3/2023 # Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa # Top 12 Like

Cập nhật nội dung chi tiết về Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa mới nhất trên website Asus-contest.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

1. Cung hoàng đạo tiếng Anh

Các cung hoàng đạo tiếng Anh được phân chia làm 4 nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố gồm 3 cung đại diện cho các cung có tính cách tương đồng với nhau.

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Yếu tố 1: Water Signs (Nước): Cự Giải, Thiên Yết, Song Ngư

Dấu hiệu nước đặc biệt cảm xúc và cực kỳ nhạy cảm. Họ có tính trực quan cao và sự bí ẩn của đại dương. Dấu hiệu nước thích những cuộc trò chuyện sâu sắc và thân mật họ luôn sẵn sàng giúp đỡ những người thân yêu của họ.

Yếu tố 2: Fire Signs (Lửa): Bạch Dương, Sư Tử, Nhân Mã

Các cung thuộc yếu tố lửa là những người thông minh, tự nhận thức, sáng tạo và lý tưởng, luôn sẵn sàng hành động. Họ rất dễ tức giận, nhưng cũng dễ dàng tha thứ. Họ là những nhà thám hiểm với năng lượng to lớn. Họ có thể chất rất mạnh mẽ và là nguồn cảm hứng cho những người khác.

Yếu tố 3: Earth Signs (Đất): Kim Ngưu, Xử Nữ, Ma Kết

Các cung thuộc yếu tố đất thường là những người bảo thủ và thực tế, nhưng họ cũng có thể rất tình cảm. Họ thực tế, trung thành và ổn định, họ gắn bó, giúp đỡ người thân của họ qua thời gian khó khăn.

Yếu tố 4: Air Signs (Không khí): Song Tử, Thiên Bình, Bảo Bình

Có 12 cung hoàng đạo tiếng Anh, và mỗi cung đều có điểm mạnh và điểm yếu riêng, mong muốn và thái độ riêng đối với cuộc sống và con người. Chiêm tinh phân tích hình chiếu của vị trí của các hành tinh, Mặt Trời và Mặt Trăng của mỗi cá nhân dựa trên bản đồ sao. Từ đó cho chúng ta một cái nhìn tổng quát về các đặc điểm cơ bản của một người.

Bạn có tự tin miêu tả tính cách, ý nghĩa các cung hoàng đạo trên bằng tiếng Anh?

12 cung hoàng đạo tiếng anh

Mỗi một bản đồ sao đều có những hành tinh khác nhau ở những cung hoàng đạo tiếng anh khác nhau, vì vậy không có gì gọi là Bạch Dương thuần chủng hay Song Tử thuần chủng cả. Lá số chiêm tinh mang đầy dấu ấn cá nhân, rất phức tạp và thường có sự kết hợp đa dạng.

Bạn có thể tham khảo bản đồ sao cá nhân tại: http://astroviet.com/ban-do-sao/

2. Tính cách 12 cung hoàng đạo trong tiếng Anh tương ứng

ARIES – BẠCH DƯƠNG (March 21st – April 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bạch Dương

Tuyên ngôn: “Tôi là tôi – Còn cậu thì không phải (là tôi)!”

Điểm mạnh: Can đảm, sức mạnh của lý chí, cần cù, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Cảm xúc, thiếu kiên nhẫn, nóng nảy

Trong tất cả các cung hoàng đạo tiếng Anh thì Bạch Dương có vẻ là cung yêu tốc độ nhất. Các cung Lửa và Gió coi trọng chuyện phản ứng mau lẹ trong cuộc sống, nhưng vì vừa là tiên phong lại vừa là Lửa, Bạch Dương đòi hỏi mọi kết quả phải là nhanh nhất và có thể khá là thiếu kiên nhẫn khi thời gian ì ạch trôi đi.

TAURUS – KIM NGƯU (April 21st – May 20th)

Tuyên ngôn: “Cái gì có thể mua được, cái đó là của tôi”

Điểm mạnh: Tự tin, kiên định, giàu năng lượng, gọn gàng, tốt bụng

Điểm yếu: Cố chấp, không tha thứ, quá mức

Dường như hơi kỳ quặc khi theo ngay sau cung nhanh nhẹn nhất của vòng Hoàng Đạo (Bạch Dương) lại là cung chậm chạp nhất. Kim Ngưu – nghe cứ như là ta vừa đạp phanh đánh két!. Kim Ngưu không thích tình huống nào đòi hỏi phải hành động ngay tức khắc. Kim Ngưu sở hữu những khao khát mạnh mẽ và đầy bản năng luôn tìm kiếm sự thỏa mãn cho bản thân. Tuy nhiên, Bò ta trước hết sẽ đánh giá bất kì tình huống trước mắt nào một cách lý trí rồi mới xuất lực.

GEMINI – SONG TỬ (May 21st – June 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Tử

Điểm mạnh: Khéo léo, hài hước, thuyết phục

Điểm yếu: Tò mò, bồn chồn, lo lắng, bất cẩn

Trong khi các cung kia cho ta sự khôn ngoan bẩm sinh của chúng, thì cái Song Tử đem đến cho nhận thức của chúng ta khá là khác biệt so với những gì đã được giới thiệu cho đến thời điểm này. Song Tử nằm ở khu vực nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì ở đó, cuộc đời không muốn ta cảm thấy như đang mắc kẹt trong lối mòn.

CANCER – CỰ GIẢI (June 22nd – July 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Cự Giải

Điểm mạnh: Nhạy cảm, hợp lý, con người của gia đình

Điểm yếu: Ủ rũ, cáu kỉnh, độc đoán

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Cự Giải thì đấy sẽ là nơi ta cần để tình cảm được chảy trôi vào thế giới cởi mở hơn. Hãy thành thật với những cảm xúc của mình, và chân thành giải quyết chúng, ngay vào lúc này.

LEO – SƯ TỬ (July 23rd – August 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Sư Tử

Điểm mạnh: Tự tin, can đảm, quý phái, duy tâm

Điểm yếu: Bốc đồng, độc đoán, thích khoái lạc

Nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Sư Tử thì ấy sẽ là nơi ta cần chiều theo những khao khát phô bày tài năng. Ta sẽ thể hiện ra rằng mình cá tính đến cỡ nào. Ta không muốn chìm nghỉm giữa một biển người. Ta muốn sống thật với bản thân và sẽ không chấp nhận người đời lên lớp rằng mình nên trở thành người như thế nào để hòa nhập tốt hơn.

VIRGO – XỬ NỮ (August 24th – September 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Xử nữ

Điểm mạnh: Gọn gàng, cần cù, điềm tĩnh, thông minh sắc sảo

Điểm yếu: Thích bắt lỗi, cầu toàn, quan tâm đến vật chất

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Xử Nữ, đấy sẽ là nơi ta học được cách mài giũa khả năng phê phán nhằm hỗ trợ cho việc đánh giá một cách thực tế hoàn cảnh hiện tại. Đây cũng là nơi ta giải quyết những vấn đề rõ ràng, thay vì phải suy đoán.

LIBRA – THIÊN BÌNH (September 24th – October 23rd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Thiên Bình

Điểm mạnh: Mang cảm giác về vẻ đẹp, khôn ngoan, hữu ích, thân thiện

Điểm yếu: Thất thường, thờ ơ, thích sự tiện lợi

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Thiên Bình thì đó sẽ là nơi ta không mong sống chỉ vì chính mình. Chúng ta sẽ muốn kéo thêm người khác vào các hoạt động cá nhân của mình, có lẽ nhằm hưởng lợi từ ý kiến phản hồi của người đó.

SCORPIO – BỌ CẠP (October 24th – November 22nd)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bọ Cạp

Điểm mạnh: Quyết tâm, chăm chỉ

Điểm yếu: Thù hằn, thiếu tự chủ, bắt buộc, không tha thứ

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Bọ Cạp thì sẽ là nơi ta không nên đánh giá mọi thứ qua vẻ bề ngoài. Đời sẽ cho ta những lý do xác đáng để đào bới những khía cạnh này sâu hơn, nhằm khám phá ra những yếu tố vô hình đang kiểm soát hoàn cảnh xung quanh nhiều hơn ta nghĩ.

SAGITTARIUS – NHÂN MÃ (November 23rd – December 21st)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Nhân Mã

Điểm mạnh: Cởi mở, từ thiện, thích phiêu lưu, dám nghĩ dám làm

Điểm yếu: Bồn chồn, bướng bỉnh

Bất cứ nơi nào trong biểu đồ ngày sinh của ta mà xuất hiện Nhân Mã thì sẽ là nơi cuộc sống cố gắng cho ta thấy mọi thứ có thể tốt đẹp đến mức nào, chỉ cần ta tin tưởng vào bản thân nhiều hơn. Sự sợ hãi hoặc thiển cận sẽ không giúp ích cho ta trong lĩnh vực này.

CAPRICORN – MA KẾT (December 22nd – January 20th)

Điểm mạnh: Kiên trì, quyết đoán, nghiêm túc, ít nói, sắc sảo

Điểm yếu: Khó tình, cố chấp, bi quan

Bất cứ chỗ nào trong biểu đồ của chúng ta có Ma Kết thì ở nơi đó chúng ta có thể cảm thấy như đang được trải qua những bài kiểm tra của cuộc sống, đòi hỏi sức chịu đựng và nhẫn nại. Ở đó chúng ta có mục đích và chúng ta muốn có được những kết quả chắc chắn.

AQUARIUS – BẢO BÌNH (January 21st – February 19th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Bảo Bình

Điểm mạnh: Tốt bụng, đáng tin, trung thành

Điểm yếu: Tức giận, vô cảm

Bảo Bình nằm ở nơi nào trong biểu đồ sinh của chúng ta thì nơi đó chúng ta được phép cua gấp và đổi hướng chạy cho xa khỏi những tư tưởng bảo thủ mà chúng ta nhận được từ những kẻ bảo thủ của xã hội truyền thống.

PISCES – SONG NGƯ (February 20th – March 20th)

Cung hoàng đạo tiếng Anh: Song Ngư

Điểm mạnh: Nhạy cảm, dễ tính, vui vẻ, ấm áp

Điểm yếu: Mơ mộng, bồn chồn, thiếu tự tin

Song Ngư nằm ở bất cứ nơi nào trong biểu đồ của chúng ta, thì ở nơi đó chúng ta cần định hướng đi vào bên trong nội tâm và khám phá ra cách thức khiến khu vực thường gây bối rối cho cuộc sống của chúng ta này hoạt động có hiệu quả nhất.

Comments

Từ Vựng 12 Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh Đầy Đủ Nhất

Chiêm tinh học là bộ môn nghiên cứu đã xuất hiện từ lâu và ngày càng phổ biến với giới trẻ. Phần lớn các bạn trẻ tìm hiểu bộ môn này với mục đích khám phá tính cách đặc trưng của các cung hoàng đạo. Dựa vào cung tuổi để biết được điểm mạnh và điểm yếu của bản thân. Từ đó có thể đưa ra được những quyết định đúng đắn trong công việc, tình yêu và cuộc sống.

Cung hoàng đạo trong tiếng Anh được gọi là Zodiac, trong tiếng Hy lạp Zodiac có nghĩa là “Vòng tròn của các linh vật”. Cái tên này được xuất phát từ quỹ đạo chuyển động của Mặt Trời. Theo các nhà thiên văn học thời cổ đại, trong khoảng thời gian 30 đến 31 ngày, Mặt Trời sẽ đi qua một trong mười hai chòm sao.

Từ đó sẽ tạo thành 12 cung trong vòng tròn Hoàng đạo. Theo quan niệm từ xa xưa, người được sinh vào khoảng thời gian Mặt trời đi qua chòm sao nào thì sẽ mang nét tính cách, đặc điểm của chòm sao đó

Đối với chiêm tinh học và thiên văn học thời cổ đại, cung Hoàng Đạo là một vòng tròn 360 độ. Chúng được phân chia ra 12 nhánh, mỗi nhánh tương ứng với một cung có góc 30 độ. Từ những năm 1654 trước Công Nguyên, Cung Hoàng Đạo đã được tạo ra bởi các nhà chiêm tinh học Babylon cổ đại.

Vòng tròn 12 cung Hoàng Đạo gần như hoàn hảo với 12 cung tương xứng với bốn mùa và 12 tháng. Các cung hoàng đạo cũng được phân chia làm bốn nhóm yếu tố (Lửa, Nước, Khí, Đất), mỗi nhóm yếu tố sẽ gồm 3 cung có tính cách tương đồng với nhau.

Điểm mạnh:

Responsible (adj): có trách nhiệm

Dynamatic (adj): năng động

Disciplined (adj): có kỉ luật

Calm (adj): bình tĩnh

Quick (adj): nhanh

Independent (adj): có tính độc lập

Tenacious (adj): kiên trì

Điểm yếu:

Pessimistic (adj): bi quan

Shy (adj): nhút nhát

Fastidious (adj): khó tính

Stubborn (adj): cố chấp, bướng bỉnh

Châm ngôn sống:

“Follow your heart, but take your brain with you” – Alfred Adler

(Hãy đi theo tiếng gọi của trái tim, nhưng nhớ mang theo bộ não)

Điểm mạnh:

Creative (adj): sáng tạo

Clever (adj): thông minh

Charitable (adj): nhân đạo

Friendly (adj): thân thiện

Deep (adj): diễn sâu

Original (adj): truyền thống

Điểm yếu:

Aloof (adj): xa cách, lạnh lùng

Unpredictable (adj): khó đoán

Rebellious (adj): nổi loạn

Hot-tempered (adj): nóng nảy

“Whenever you find yourself on the side of the majority, it is time to pause and reflect” – Mark Twain

(Bất cứ khi nào bạn nhận thấy mình nằm trong số đông, hãy dừng lại và suy ngẫm)

Điểm mạnh:

Romantic (adj): lãng mạn

Artistic (adj): có tính nghệ thuật

Devoted (adj): tận tuỵ

Compassionate (adj): đồng cảm, từ bi

Wise (adj): tinh khôn, sáng suốt

Funny(adj): Vui vẻ

Điểm yếu:

Indecisive (adj): hay do dự

Overly-sensitive (adj): quá nhạy cảm

Lazy (adj): lười biếng

Insecure (adj): thiếu tự tin

“The greatest thing you’ll ever learn is to love, and be loved in return” – Moulin Rouge

(Điều tuyệt diệu nhất trên đời này là học được cách yêu và được yêu)

Điểm mạnh:

Courageous (adj): dũng cảm

Determined (adj): quyết tâm

Confident (adj): tự tin

Enthusiastic (adj): nhiệt tình

Optimistic (adj): lạc quan

Honest (adj): chân thật

Điểm yếu:

Impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

Short-tempered (adj): nóng nảy

Impulsive (adj): hấp tấp

Impulsive (adj): bốc đồng

“I am the master of my fate. I am the captain of my soul” – William Ernest Henley

(Vận mệnh đời tôi tôi làm chủ. Tâm hồn tôi tôi là thuyền trưởng tự hào)

Điểm mạnh:

Practical (adj): thực tế

Reliable (adj): đáng tin cậy

Patient (adj): kiên nhẫn

Devoted (adj): tận tâm

Responsible (adj): có trách nhiệm

Stable (adj): ổn định

Strong (adj): mạnh mẽ

Điểm yếu:

Stubborn (adj): cứng đầu.

Possessive (adj): muốn sở hữu.

“That which does not kill you makes you stronger” – Friedrich Nietzsche

(Thứ không giết được ta sẽ khiến ta mạnh mẽ hơn)

Điểm mạnh:

Affectionate (adj): trìu mến

Adaptable (adj): có thể thích nghi

Curious (adj): tò mò

Gentle (adj): hòa nhã

Eloquent (adj): có tính hùng biện

Witty (adj): hóm hỉnh

Eloquent (adj): có tài hùng biện

Kind (adj): tốt bụng

Versatile (adj): linh hoạt

Expressive (adj): có khiếu biểu cảm

Điểm yếu:

Nervous (adj): lo lắng

Inconsistent (adj): dễ thay đổi

Indecisive (adj): không quyết đoán

Impatient (adj): thiếu kiên nhẫn

Tense (adj): dễ căng thẳng

“A day without laughter is a day wasted” – Charlie Chaplin

(Một ngày không có tiếng cười là một ngày lãng phí)

Điểm mạnh:

Intuitive (adj): bản năng, trực giác

Nurturing (adj): ân cần

Frugal (adj): giản dị

Cautious (adj): cẩn thận

Sentimental (adj): tình cảm

Protective (adj): bảo vệ, che chở

Điểm yếu:

Moody (adj): u sầu, ảm đạm

Jealous (adj): ghen tuông

Self – pitying (adj): tự thương hại

Cynical (adj): đa nghi, nghi ngờ

“In the end, only three things matter: how much you loved, how gently you lived, and how gracefully you let go of things not meant for you” – Buddha

(Đến cuối cùng, chỉ có ba điều là quan trọng trong cuộc sống của mỗi người. Đó là: Bạn đã yêu như thế nào, đã sống tốt ra sao và đã biết cách buông bỏ những thứ không thuộc về mình hay chưa)

Điểm mạnh:

Confident (adj): tự tin

Independent (adj): độc lập

Ambitious (adj): tham vọng

Creative (adj): sáng tạo

Generous (adj): hào phóng

Humorous (adj): hài hước

Điểm yếu:

Bossy (adj): hống hách

Vain (adj): hão huyền

Dogmatic (adj): độc đoán

Arrogant (adj): kiêu ngạo

Impulsive (adj): bốc đồng

“Your love makes me strong; your hate makes me unstoppable” – Cristiano Ronaldo

(Tình yêu của bạn làm tôi mạnh mẽ hơn, sự ghét bỏ của bạn khiến tôi không ngừng phấn đấu)

Điểm mạnh:

Analytical (adj): thích phân tích

Practical (adj): thực tế

Precise (adj): tỉ mỉ

Perfectionist (adj): hoàn hảo

Helpful (adj): thích giúp đỡ

Loyal (adj): trung thành

Điểm yếu:

Picky (adj): khó tính

Inflexible (adj): cứng nhắc

Shy (adj): nhút nhát

Perfectionism (n): người cầu toàn

“Try not to become a man of success but rather to become a man of value” – Albert Einstein

(Ðừng nên cố trở thành một người thành công mà hãy gắng trở thành một người có giá trị)

Điểm mạnh:

Diplomatic (adj): khôn khéo

Easygoing (adj): dễ tính, dễ chịu

Sociable (adj): hòa đồng, thích xã giao.

Gracious (adj): hòa nhã, tốt bụng

Điểm yếu:

Inconsistent (adj): không nhất quán, hay thay đổi

Unreliable (adj): không đáng tin cậy

Superficial (adj): hời hợt

“When you stop expecting people to be perfect, you can like them for who they are” – Donald Miller

(Chỉ khi bạn ngừng hy vọng người khác trở nên hoàn hảo, bạn mới có thể yêu thương con người thực của họ một cách thật lòng)

Điểm mạnh:

Passionate (adj): đam mê

Resourceful (adj): tháo vát

Focused (adj): tập trung

Điểm yếu:

Narcissistic (adj): tự mãn

Manipulative (adj): thích ra lệnh, điều khiển người khác

Suspicious (adj): đa nghi.

“Being the richest man in the cemetery doesn’t matter to me. Going to bed at night saying we’ve done something wonderful… that’s what matters to me” – Steve Jobs

(Trở thành người giàu có nhất trong nghĩa địa không phải là điều tôi bận tâm… Nói rằng chúng ta đã làm điều gì đó tuyệt vời trước khi đi ngủ vào mỗi buổi tối… đó mới là điều quan trọng đối với tôi)

Điểm mạnh:

Optimistic (adj): lạc quan

Adventurous (adj): thích phiêu lưu

Straightforward (adj): thẳng thắn

Điểm yếu:

Careless (adj): bất cẩn

Reckless (adj): liều lĩnh

Irresponsible (adj): vô trách nhiệm

Stubborn (adj): cố chấp, bướng bỉnh

“Keep your face to the sunshine and you cannot see a shadow” – Helen Adams Keller

(Hãy quay về hướng mặt trời, và bạn sẽ không thấy bóng tối)

Ý Nghĩa Sao Kim Và 12 Cung Hoàng Đạo Thực Sự Như Thế Nào?

1. Sao kim và cung bạch dương

Sao Kim trong Bạch Dương là tất cả về sự hồi hộp của cuộc rượt đuổi. Nói về tình yêu từ cái nhìn đầu tiên! Đây là khi ngọn lửa bùng cháy nhanh và sáng, nhưng xem ra việc quá bốc đồng có thể khiến nó bốc cháy ngay khi nó bốc cháy.

Bạch Dương là một loại dấu hiệu “nhìn trước, đặt câu hỏi sau”, có thể có nghĩa là những cú ném đam mê, hoặc đau lòng ngắn ngủi. Thật khó để lao đầu vào chuyện tình lãng mạn mà không gặp phải một số kịch tính quan trọng, nhưng khi bạn đối phó với dấu hiệu cháy này, điều đó là không thể tránh khỏi. Vì vậy, hãy giữ trí thông minh của bạn về bạn và cố gắng không bị đốt cháy.

2. Sao kim và cung kim ngưu

Rượu ngon, bữa tối lãng mạn đắt tiền, mát xa dưới ánh nến, Kim Ngưu chắc chắn đánh giá cao những điều tốt đẹp hơn trong cuộc sống, và điều này áp dụng cho cả sự lãng mạn và của cải vật chất.

Vì vậy, sao Kim ở ngay tại nhà trong dấu hiệu gợi cảm này (theo nghĩa đen, vì Kim Ngưu thực sự được cai trị bởi hành tinh này). Trong thời gian sắp xếp này, hãy chuẩn bị để làm chậm và thưởng thức; đây là thời gian ra tòa và được tán tỉnh.

Kim Ngưu là một dấu hiệu hợp lý, thực tế, thích đốt cháy chậm với lửa. Vị trí này cũng khuyến khích biểu hiện lãng mạn, từ ghi chú tình yêu đến danh sách phát gợi cảm.

Và trong khi Kim Ngưu đáng tin cậy trong Sao Kim có thể mất một thời gian để hâm nóng, thì cuối cùng nó lại hướng đến việc tạo ra một không gian an toàn cho tình yêu.

Dấu hiệu trò chuyện của Song tử là một sự tán tỉnh tự nhiên, vì vậy khi có mặt Sao Kim hãy sẵn sàng để hòa nhập. Một vị trí quyến rũ tự nhiên, sao Kim trong Song Tử là thời gian tuyệt vời cho những cuộc hẹn hò hoặc tiệc tùng đầu tiên.

Tuy nhiên, đây có thể là một thời gian khó khăn cho sự ghen tuông và tính chiếm hữu, vì Song Tử là một con bướm xã hội và không thể nói không với một cuộc trò chuyện vui vẻ.

Không giống như Kim Ngưu, vị trí này khiến cho sự cam kết lâu dài và các mối quan hệ nghiêm túc trở nên khó khăn, nhưng các kết nối thông thường dựa trên sự dí dỏm, quyến rũ và thu hút lẫn nhau ở khắp mọi nơi. Bạn có thể dễ dàng chán nản trong thời gian này và có thể bạn sẽ thấy mình cần sự đa dạng lãng mạn.

Cự Giải quan tâm nhất đến sự an toàn và an ninh, và thể hiện tình yêu thông qua các tiện nghi nuôi dưỡng và ấm cúng như đồ nướng hoặc đồ thủ công.

Điều đó không có nghĩa là sao Kim trong Cự Giải không có khía cạnh gợi cảm, họ cũng biết cách làm thế nào để quyến rũ! Với lớp vỏ bên ngoài thương hiệu của mình, dấu hiệu của Cua có thể miễn cưỡng cho mọi người vào, nhưng một khi cảm giác tin cậy được thiết lập, họ sẽ âu yếm bạn.

Trong đó, đây là vị trí được biết đến với tình cảm và nỗi nhớ, vì vậy hãy lưu lại những cuống phim và những kỷ vật ngày đầu tiên.

Khi sao Kim đóng vai chính trên sân khấu Leo, hãy sẵn sàng để xem một số pháo hoa. Vị trí này là một trong những bộ phim truyền hình cao, và các mối quan hệ có thể dễ dàng rơi xuống bởi vì nó.

Giống như người bạn thân của Bạch Dương, Sao Kim trong Sư Tử nồng nàn, gợi cảm và đầy tia lửa. Khi sao Kim ở trong Sư Tử, thật khó để tập trung vào bất cứ điều gì khác ngoài tình yêu ở quy mô lớn.

Thật khó để không bị cuốn theo cường độ, nhưng nó có thể là một thời gian tuyệt vời để tạo ra một số kỷ niệm. Một mẹo? Ngôn ngữ tình yêu của vị trí này chắc chắn là những lời khẳng định, càng nhiều lời khen thì càng tốt (sự nịnh hót sẽ đưa bạn đến mọi nơi).

Vị trí này là một trong những bộ phim truyền hình cao, và các mối quan hệ có thể dễ dàng rơi xuống bởi vì nó. Giống như người bạn thân của Bạch Dương, Sao Kim trong Sư Tử nồng nàn, gợi cảm và đầy tia lửa.

Khi sao Kim ở trong Sư Tử, thật khó để tập trung vào bất cứ điều gì khác ngoài tình yêu ở quy mô lớn. Thật khó để không bị cuốn theo cường độ, nhưng nó có thể là một thời gian tuyệt vời để tạo ra một số kỷ niệm.

Ngôn ngữ tình yêu của vị trí này chắc chắn là những lời khẳng định, càng nhiều lời khen thì càng tốt (sự nịnh hót sẽ đưa bạn đến mọi nơi).

Vị trí này quan tâm nhiều hơn đến kích thích trí tuệ và một trái tim tốt hơn so với những cái bẫy vật chất thông thường của sự lãng mạn. Ở vị trí này, tình yêu đích thực trông giống như dỡ máy rửa chén hơn là hiển thị tình cảm quá mức.

Trung thực, trung thành và tin tưởng là quan trọng nhất. Xử Nữ có xu hướng đánh giá tất cả các lựa chọn của họ trước khi đưa ra quyết định chắc chắn, vì vậy Sao Kim trong Xử Nữ có cách tiếp cận thận trọng với tình yêu, dành thời gian để đánh giá các đối tác tiềm năng trước khi nhảy vào mối quan hệ (hoặc giường ngủ).

7. Sao kim và cung Thiên bình

Thiên Bình ngoại giao tiếp cận tình yêu với một tâm hồn công bằng và trái tim rộng mở, nhằm tìm kiếm sự cân bằng không chỉ giữa các đối tác, mà với tình yêu phù hợp với kế hoạch lớn hơn của cuộc sống.

Mọi thứ không chậm đến mức độ của Xử Nữ quá thực tế, nhưng Thiên Bình lại ưu tiên để họ không đảm nhận nhiều hơn những gì họ có thể xử lý. Điều đó nói rằng, sao Kim ở Thiên Bình có thể có xu hướng lãng mạn hóa một mối quan hệ mà không suy nghĩ đủ cho những cân nhắc thực tế.

Giống như Song Tử, Thiên Bình được cai trị bởi Sao Kim, vì vậy tình yêu, sắc đẹp và sự sang trọng rất quan trọng ở đây (họ cũng chia sẻ sự quyến rũ tự nhiên của Song Tử). Sao Kim ở Thiên Bình là tất cả về tình yêu tình yêu miễn là mọi thứ vẫn công bằng.

Bọ Cạp là một dấu hiệu quyến rũ và bí ẩn nổi tiếng, và điều đó chắc chắn kéo dài đến sự lãng mạn. Bọ cạp quan tâm đến các kết nối sâu sắc hơn tất cả, nhưng vẫn biết cách chơi những thứ gần với áo vest.

Động lực này có thể tạo ra một số căng thẳng, và có thể mất một thời gian để tìm thấy bước chân của bạn. Nếu bạn muốn sự thân mật chạy thật và sâu, vị trí này là lý tưởng (tuy nhiên, nếu mục tiêu của bạn là một cái gì đó thoáng qua hơn, sao Kim trong Bọ Cạp có thể là một vấn đề).

Mọi thứ có thể trở nên mãnh liệt nhanh chóng, vì vậy hãy chú ý đến trực giác của bạn ở đây. Đó là công cụ tốt nhất khi bơi ở vùng biển Bọ Cạp.

Giữ hộ chiếu của bạn tiện dụng khi sao Kim ở Sagittarius, vị trí này là tất cả về những chuyện tình lãng mạn và những cuộc phiêu lưu gợi cảm! Sao Kim hay thay đổi trong Nhân Mã coi tình yêu với một trái tim rộng mở và một tâm hồn cởi mở và cần một mối liên hệ triết học sâu sắc để cảm thấy sự hấp dẫn.

Thật không may, Nhân Mã là một du khách có tinh thần tự do, và có thể khó nắm bắt. Chế độ một vợ một chồng theo truyền thống không có giá trị ở vị trí này.

Nếu không có ý thức mạnh mẽ về bản thân và cảm giác phiêu lưu, vị trí này có thể có vẻ bực bội, hoặc hết sức hoang mang. Học và nhìn thế giới cùng nhau là công cụ quan trọng nhất cho sự phát triển lãng mạn khi sao Kim nằm trong dấu hiệu này.

Tham vọng là một kích thích tình dục đối với Ma Kết. Loại trái phiếu này là về việc tạo ra một nền tảng vững chắc cùng nhau để xây dựng. Khi sao Kim đi vào Ma Kết, dục vọng thoáng qua sẽ bùng cháy và để lại cảm giác ổn định, tập trung và cống hiến mạnh mẽ. Sao Kim trong Ma Kết là một vị trí cho vay chính nó cho các gia đình mạnh mẽ.

Sự lãng mạn thực sự khi sao Kim ở Ma Kết có nghĩa là một mối quan hệ đối tác nghiêm túc, tương thích giúp nhau hoàn thành mục tiêu. Điều đó không có nghĩa là không có bất kỳ cảm giác vui vẻ hay lãng mạn cổ điển nào ở đây, nó chỉ có thể được nhìn thấy khi một mối quan hệ an toàn đã được hình thành.

11. Sao kim và cung bảo bình

Nếu bạn liên kết với các bộ phim khoa học viễn tưởng, các buổi hòa nhạc thử nghiệm hoặc nói chuyện đêm khuya về người ngoài hành tinh, bạn có khả năng sẽ đối phó với sao Kim trong Bảo Bình.

Vị trí này có thể hơi lạnh và xa, nhưng đó là do yếu tố Bảo Bình có thể khiến ai đó cảm thấy bị hiểu lầm. Người Aquari cũng là người nhân đạo của cung hoàng đạo, vì vậy sao Kim trong dấu hiệu này là về kết nối không chỉ với một người bạn tâm giao, mà còn với thế giới rộng lớn.

Sao Kim trong Bảo Bình không phải là một công thức tuyệt vời cho mối quan hệ truyền thống, thay vào đó chọn thử nghiệm và một tâm hồn cởi mở. Nếu không có đủ sự độc lập, có thể dễ dàng cảm thấy ngột ngạt trong kịch bản này, vì vậy hãy đảm bảo khắc sâu nhiều thời gian cá nhân.

12. Sao kim và cung song ngư

Song Ngư là nhà thơ hoàn hảo và lãng mạn thời Phục hưng. Được trả lại và quan tâm, họ không cần sân khấu lớn mà Leo làm để tuyên bố tình yêu của họ và thay vào đó tham gia vào những thú vui đơn giản như thư tình, sáng tác hay thậm chí là một minh họa ban đầu.

Được cai trị bởi sao Hải Vương khác, Song Ngư có khả năng tự nhiên về mơ mộng và thậm chí là khả năng ngoại cảm. Vì vậy, khi sao Kim ở trong dấu hiệu này, có thể có xu hướng tâm trạng hoặc các vấn đề cam kết. Mặt khác, tình yêu đích thực khi sao Kim ở trong Song Ngư rất nhạy cảm và chấp nhận, luôn phấn đấu để có một mối quan hệ hài hòa.

Giờ Hoàng Đạo Là Gì? Cách Tính Giờ Hoàng Đạo Như Chuyên Gia

Giờ Hoàng Đạo là gì?

Định nghĩa giờ Hoàng Đạo/ ngày Hoàng Đạo

Giờ Hoàng Đạo là gì? Giờ hoàng đạo có nghĩa là giờ tốt, trong khung giờ này bạn có thể tiến hành nhiều việc trọng đại trong đời như cưới hỏi, nhập học, khởi công, an táng, khai trương…Đồng nghĩa với đó là giờ hắc đạo. Nếu giờ Hoàng Đạo là tốt thì Hắc Đạo là xấu nên tránh làm các việc quan trọng trong đời.

Ngày hoàng đạo là gì? Ngày hoàng đạo chính là ngày mà thần thiện phát huy tối đa năng lực của mình để thực hiện nhiệm vụ ông Trời giao phó. Người ta tin rằng, những việc khởi đầu vào ngày Hoàng đạo sẽ được các sao tốt soi sáng, giúp mọi việc tiến triển may mắn, thuận lợi hơn. Đó cũng là lý do tại sao người Việt thường xem ngày tốt để tiến hành những việc quan trọng như cưới xin, ăn hỏi, xây nhà, mua xe…

Các khung giờ Hoàng Đạo? Có các loại giờ Hoàng Đạo gì?

Có sáu loại giờ Hoàng Đạo tất cả, đó là: giờ Thanh Long, Minh Đường, Kim Quỹ, Kim Đường, Ngọc Đường, Tư Mệnh. Cụ thể:

+ Giờ Thanh Long: Đây là một trong 6 giờ hoàng đạo may mắn nhất. Giờ Thanh Long thuộc khung giờ của sao Thiên Ất. Nếu bắt đầu công việc trong giờ này thì mọi việc sẽ vô cùng may mắn và hanh thông. Đặc biệt nếu kết hôn thành gia lập thất trong khung giờ này thì cuộc sống hôn nhân vô cùng viên mãn. Sống hạnh phúc và bình an, gia đạo hòa thuận, vui vẻ.

+ Giờ Minh Đường: Khung giờ này thuộc sao Ngự Trị, nếu chọn giờ Minh Đường lập nghiệp thì mọi việc sẽ suôn sẻ hơn. Bởi làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ. Việc khó khăn trở nên đơn giản và dễ dàng, mọi thứ diễn ra thuận lợi như ý muốn.

+ Giờ Kim Quỹ: Đây là khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phúc Đức. Khi sinh con nối dõi tông đường nên chọn giời này để hạ sinh. Đứa trẻ sinh ra sẽ thông minh, kháu khỉnh, vận trình công danh sự nghiệp tương lai vô cùng tương lai.

+ Giờ Kim Đường: Khung giờ thuộc sao Bảo Quang soi sáng. Nếu khai trương làm ăn trong khung giờ này sẽ làm ăn phát tài phát đạt. Một 1 vốn 3 lời, tiền đẻ ra tiền, lợi nhuận mang về gấp bội phần.

+ Giờ Ngọc Đường: Khung giờ thuộc sao Thiếu Vi và sao Thiên Khái chiếu sáng. Khi bắt đầu xây dụng sự nghiệp vào khung giờ này sẽ vô cùng may mắn. Làm việc gì cũng được quý nhân tương trợ và giúp đỡ, thành công đến bất ngờ ngoài mong đợi.

+ Giờ Tư Mệnh: Khung giờ thuộc sao Nguyệt Tiên và sao Phượng Liễn sao chiếu. Giờ tốt này sẽ giúp công việc làm ăn phát triển như diều gặp gió, dù khó khăn đến mấy vẫn vượt qua và gặt hái thành công như mong muốn. Tiền của vật chất đem lại đong đầy và rủng rỉnh đầy túi. Cuộc sống sung túc, bình an và hạnh phúc viên mãn.

Cách tính giờ hoàng đạo

Theo quy luật của dân gian thì các tính giờ Hoàng Đạo khá đơn giản, trong một ngày có 12 giờ ứng với 12 con giáp Tý, Sửu, Dần, Mão, Thìn, Tị, Ngọ, Mùi, Thân, Dậu, Tuất, Hợi. Mỗi giờ ứng với hai tiếng đồng hồ theo dương lịch.

Dựa theo các chu kỳ địa chi của 12 con giáp mà các giờ Hoàng Đạo được tính theo thơ lục bát với những chữ in đậm được tính là giờ Hoàng Đạo giờ tốt, giờ đại cát, đại lợi để tiến hành các công việc lớn trong cuộc sống.

Lưu ý khi chọn giờ hoàng đạo

Không phải ai cũng tính được giờ Hoàng Đạo bởi lẽ muốn tính được một cách chi tiết cần phải dựa vào cách tính chiêm tinh, sự chuyển động các vì sao để có thể luận được giờ hoàng đạo, giờ hắc đạo, ngày hoàng đạo hay ngày hắc đạo.

Một giờ tốt tuyệt đối phải thuộc giờ Hoàng Đạo cùng với đó là tam hợp với ngày, tháng, năm sinh của bạn do đó bạn không chỉ chọn giờ không kỵ với tuổi của mình mà còn phải hội tụ nhiều yếu tốt. Bạn nên chọn những khoảng giữa trong 120 phút của mỗi giờ hoàng đạo, tránh việc chọn giáp ranh giữa 2 giờ, tốt nhất nên sớm hơn 15 phút trước khi chuyển giờ.

Bạn đang đọc nội dung bài viết Cung Hoàng Đạo Tiếng Anh: Tên Gọi, Tính Cách Và Ý Nghĩa trên website Asus-contest.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!