Cập nhật nội dung chi tiết về Bảng Tính Sao Hạn Năm 2022 Chi Tiết Từng Tuổi mới nhất trên website Asus-contest.com. Hy vọng thông tin trong bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu ngoài mong đợi của bạn, chúng tôi sẽ làm việc thường xuyên để cập nhật nội dung mới nhằm giúp bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Người xưa cho rằng: Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại.
Mỗi người vào mỗi năm có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
1. Sao chiếu mệnh 2020 – Hệ thống sao Cửu Diệu
Sao Chiếu mệnh: Theo nguyên lý Cửu diệu, các nhà Chiêm tinh xưa cho rằng mỗi năm mỗi người đều có 1 trong 9 sao chiếu.
Trong đó có:
3 sao Tốt: Thái dương, Thái Âm, Mộc đức.
3 sao Xấu: La hầu, Kế đô, Thái bạch.
3 sao Trung: Vân hớn, Thổ tú, Thủy diệu.
Tính chất của từng sao chiếu mệnh trong hệ thống sao Cửu Diệu
1. Sao Thái Dương (Nhật diệu) – Cát tinh
Sao Thái Dương đem lại sự tốt lành, phát triển về công danh, an khang thịnh vượng, nhiều tin vui, nếu đi làm ăn xa thì sẽ phát tài, tài lộc lên cao, vạn sự hòa hợp, tài lộc cho nam, còn nữ lại hay bị đau ốm, thường gặp tai ách nhất là tháng 6 và tháng 10 âm lịch.
2. Sao Thái Âm (Nguyệt diệu) – Cát tinh
Sao Thái Âm chủ về mọi chuyện được như ý. Cầu danh lợi đều được, nên đi xa, gặp người trên có lợi. Phụ nữ gặp sao này sẽ được vui vẻ, có tiền tài, hạnh phúc, dễ đạt được các ước mơ nhưng về sinh nở thì bất lợi. Nam giới đi lại hanh thông, gặp sao này được bạn nữ giúp đỡ nhất là về tiền bạc. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Sao Thái Âm tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng lại kỵ tháng mười một. Nữ bị sao này chiếu mệnh sẽ mang nhiều bệnh tật, không nên sinh đẻ dễ xảy ra nguy hiểm.
3. Sao Mộc Đức (Mộc diệu) – Cát tinh
Người có sao Mộc Đức được kết tinh như sao Thái Âm, việc làm ăn phát đạt và thuận lợi, vì thế việc dựng vợ gả chồng cho các con sẽ rất tốt, mọi chuyện đều được hanh thông. Đặc biệt vào tháng 10 và tháng 12 thì sẽ rất tốt đó, bởi “Mộc Đức thập nhị trùng lai”. Tuy nhiên người nam giới hay bị đau mắt, còn nữ giới hay bị đau máu huyết.
4. Sao Thủy Đức (Thủy Diệu) – Trung tinh
Sao Thủy Diệu chủ về tài lộc hỉ, không nên đi sông biển, giữ gìn lời nói (nhất là đối với nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
Những người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh thường kỵ vào tháng 4 và tháng 8, khá giống với sao Thổ Tú, người xưa có câu “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng nếu xét kỹ thì người bị sao Thủy Diệu chiếu mệnh có kiết có cả hung đó. Đối với nam giới việc làm ăn sẽ được thuận lợi hơn là nữ giới.
5. Sao Thổ Tú (Thổ diệu) – Trung tinh
Sao Thổ Tú có ngũ hành thuộc Thổ, xét trên mọi phương diện đều xấu. Người bị sao Thổ Tú chiếu mạng cần đề phòng, kiêng kỵ vào tháng 4 và 8 âm lịch, cả nam và nữ đều không tránh khỏi những ưu phiền, ngủ không ngon giấc, hay mơ chuyện gở, kinh doanh buôn bán không phát triển. Ngoài ra cần hết sức đề phòng những kẻ tiểu nhân ám hại, gia đạo có nhiều điều buồn phiền, bất an.
6. Sao Vân Hán (Vân Hớn) (Hỏa diệu) – Trung tinh
Sao Vân Hớn chiếu mạng, đàn ông hay đàn bà gặp sao này chiếu mạng, làm ăn mọi việc đều trung bình, khẩu thiệt, phòng thương tật, đâu ốm, nóng nảy, mồm miệng. Nam gặp tai tinh, bị kiện, thưa bất lợi, nữ không tốt về thai sản nhất là vào tháng 4, tháng 8 âm lịch. Do vậy người bị sao Vân Hớn chiếu mệnh cần cẩn thận trong lời nói nhằm tránh sự tranh chấp bất lợi dẫn đến những kiện tụng cò bót.
7. Sao Thái Bạch (Kim diệu) – Hung tinh
Sao Thái Bạch chiếu mạng sẽ là hung tin, bởi Sao Thái Bạch là ngôi sao mang vận xấu nhất trong các sao. Thái Bạch là sao xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, có thể trắng tay, đề phòng quan sự. Xấu nhất là tháng 2, 5, 8 âm lịch và kỵ màu trắng quanh năm.
8. Sao La Hầu – Xấu (Hành Kim) (hung nhất đối với nam mạng)
9. Sao Kế Đô – Xấu (Hành Thổ) (hung nhất đối với nữ mạng)
Tuy nhiên đàn bà khi gặp sao này chiếu mạng mà có thai thì lại hên may lạ thường, cái hên nó còn ảnh hưởng đến cả người chồng nữa. Khi sinh sản cũng được yên lành. Nếu không có thai nghén thì người đàn bà sẽ bị lao đao lận đận, làm ăn gặp nhiều trở ngại.
2. Hệ thống vận hạn năm 2020 Canh Tý
1. Hạn Địa Võng
Hạn Địa Võng thường gặp rắc rối, thị phi, tranh cãi, bị hiểu lầm, mang tiếng xấu… Vì những điều trên nên cuộc sống của đương số cảm thấy lo âu, phiền muộn, buồn rầu…
Hạn Địa Võng được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Địa Võng như sau:
Nam: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
Nữ: 16, 25, 34, 43, 52, 61, 69, 70, 78, 87, 96 tuổi gặp hạn Địa Võng
2. Hạn Toán Tận:
Những người có hạn Toán Tận trong năm này sẽ bị mất tiền bạc, của cải mà không dự tính trước được, tai họa sẽ bất ngờ ập đến với gia chủ. Trong đó, những, có hai nguy cơ cao nhất đó là bị cướp bóc, thứ hai là chung vốn làm ăn, cùng nhau đi khai thác lâm sản, và gặp phải tai nạn bất ngờ, thiệt hại rất lớn về tiền của.
Hạn Toán Tận rất kỵ đối với nam giới, những tai nạn xảy ra thường là dạng tai nạn đột ngột, bất khả kháng và cũng khó đề phòng, ứng phó, nếu những người phúc đức kém, vận số xấu có thể nguy hiểm tính mạng.
Hạn Toán Tận được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Toán Tận như sau:
Nam: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Toán Tận
Nữ: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Toán Tận
3. Hạn Thiên Tinh:
Hạn Thiên Tinh chủ sức khỏe. Những người gặp hạn này, dễ gặp vấn đề về sức khỏe, đặc biệt là ngộ độc khi ăn uống. Khi có bị đau ốm, song song với việc chữa trị, thì phải thành tâm cầu xin Trời Phật phù hộ độ trì thì bệnh tình mới mau chóng thuyên giảm. Với những người phụ nữ mang thai, cũng dễ bị ngộ độc, nếu trèo cao, hoặc cố lấy những đồ vật trên cao, dễ bị té ngã, dẫn tới trụy thai.
Hạn Thiên Tinh được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên Tinh như sau:
Nam: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
Nữ: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Thiên Tinh
4. Hạn Huỳnh Tuyền:
Hạn Huỳnh Tuyền được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Huỳnh Tuyền như sau:
Nam: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 89, 90, 98 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
Nữ: 14, 23, 32, 41, 49, 50, 58, 67, 76, 85, 94 tuổi gặp hạn Huỳnh Tuyền
5. Hạn Tam Kheo:
Hạn Tam Kheo là hạn chủ về sức khỏe, người gặp hạn Tam kheo nên chú ý các bệnh về khớp, tránh ở những nơi ẩm thấp, không nên đến những chốn đông người, tránh kích động khi gặp những tình huống mâu thuẫn trong cuộc sống vì dễ dẫn đến chấn thương do xô xát. Ngoài ra người gặp hạn Tam kheo cũng cần nên đề phòng những chấn thương ngoại khoa như tay chân xương khớp.
Hạn Tam Kheo được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Tam Kheo như sau:
Nam: 11, 19, 20, 28, 37, 46, 55, 64, 73, 82, 91 tuổi gặp hạn Tam Kheo
Nữ: 13, 22, 31, 39, 40, 48, 57, 66, 75, 84, 93 tuổi gặp hạn Tam Kheo
6. Hạn Ngũ Mộ:
Người có hạn Ngũ Mộ sẽ luôn gặp vấn đề về Tiền Bạc, nói chính xác hơn đó là sẽ bị mất mát về tiền của. Trong đó nặng nhất, rõ ràng nhất đó là việc mua bán hàng hóa, đồ đạc, dễ mua phải đồ không chất lượng, đồ không tốt.
Nếu khi mua bán không có giấy tờ, hóa đơn rõ ràng, có thể bị hỏng không được bảo hành, bị mất do trộm cắp hoặc bị chính quyền tịch thu bởi đây là hàng không rõ nguồn gốc. Việc cho người khác ngủ nhờ cũng sẽ gây nên hao tiền của, bởi có thể gặp phải người gian, trộm cắp, dẫn tới thiệt hại về tài chính của mình.
Hạn Ngũ Mộ được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Ngũ Mộ như sau:
Nam: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
Nữ: 12, 21, 29, 30, 38, 47, 56, 65, 74, 83, 92 tuổi gặp hạn Ngũ Mộ
7. Hạn Diêm Vương:
Hạn Diêm Vương bất lợi lớn đối với phái nữ, đặc biệt những người mang bầu, sinh em bé thì hạn sức khỏe thai sản thường bị đe dọa nghiêm trọng. Tình hình nặng nhất có thể nguy hiểm tính mạng. Người đau ốm nếu không chữa trị, hoặc chữa trị không đến nơi đến chốn, lâu ngày cũng khó mà qua khỏi.
Tuy nhiên, đây là một năm tuyệt vời với mọi người, nếu không mắc phải bệnh, hoặc được chữa trị tốt, thì năm nay ăn nên làm ra, phát tài phát lộc, gia đình luôn luôn vui vẻ, hạnh phúc, vạn sự phát tài.
Hạn Diêm Vương được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Diêm Vương như sau:
Nam: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Diêm Vương
Nữ: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Diêm Vương
8. Hạn Thiên La:
Hạn Thiên La chủ về sức khỏe và tâm lý. Người gặp hạn Thiên La đề phòng cảnh vợ chồng cãi nhau, ghen tuông vô cớ, khiến cho chuyện nhỏ hóa lớn, dẫn tới cảnh vợ chồng xa cách, ly thân, ly dị. Thế nên cả 2 cần nhẫn nhịn, thấu hiểu nhau, như vậy với được hạnh phúc.
Hạn Thiên La được xác định dựa vào tuổi âm lịch và giới tính của đương số. Cụ thể những tuổi có hạn Thiên La như sau:
Nam: 15, 24, 33, 42, 51, 59, 60, 68, 77, 86, 95 tuổi gặp hạn Thiên La
Nữ: 17, 26, 35, 44, 53, 62, 71, 79, 80, 88, 97 tuổi gặp hạn Thiên La
3. Bảng tính sao hạn hàng năm
Tính chất của các hạn:
Huỳnh Tiền (đại hạn): bệnh nặng, hao tài.
Tam Kheo (tiểu hạn): tay chân nhức mỏi.
Ngũ Mộ (tiểu hạn): hao tiền tốn của.
Thiên Tinh (xấu): bị thưa kiện, thị phi.
Tán Tận (đại hạn): tật bệnh, hao tài.
Thiên La (xấu): bị phá phách không yên.
Địa Võng (xấu): tai tiếng, coi chững tù tội.
Diêm Vương (xấu): người xa mang tin buồn.
2 bảng Sao Hạn trên là những năm trong mỗi người chúng ta gặp sao Cửu Diệu chiếu, tức tiểu hạn hàng năm, tuổi nam nữ xem riêng (trên bảng hình: nam xem sao bên trái, nữ xem sao bên phải, tuy cùng tuổi nhưng khác sao).
Nhìn bảng sao Cửu Diệu chúng ta thấy nam giới có hai năm tuổi găp sao Thái Tuế cùng chiếu, là năm 37 và 49 trùng với sao La Hầu và Thái Bạch là nặng, còn nữ vào tuổi 37 với sao Kế Đô. Những năm khác nam có La Hầu, nữ gặp Kế Đô cũng không đáng lo vì không có sao Thái Tuế củng chiếu.
4. Thời gian cúng sao hạn
Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày trong 12 tháng như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 âm lịch hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 âm lịch hàng tháng
Sao Vân Hớn (hoặc Văn Hán): Ngày 29 âm lịch hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 âm lịch hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 âm lịch hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 âm lịch hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 âm lịch hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 âm lịch hàng tháng
5. Cách giải sao hạn Canh Tý 2020
2- Kế Đô: hung tinh, kỵ tháng ba và tháng chín nhất là nữ giới. Chủ về ám muội, thị phi, đau khổ, hao tài tốn của, họa vô đơn chí; trong gia đình có việc mờ ám, đi làm ăn xa lại có tài lộc mang về.
3- Thái Dương: Thái dương tinh (mặt trời) tốt vào tháng sáu, tháng mười, nhưng không hợp nữ giới. Chủ về an khang thịnh vượng, nam giới gặp nhiều tin vui, tài lộc còn nữ giới lại thường gặp tai ách.
4- Thái Âm: Chủ dương tinh (mặt trăng), tốt cho cả nam lẫn nữ vào tháng chín nhưng kỵ tháng mười. Nữ có bệnh tật, không nên sinh đẻ̉ e có nguy hiểm. Chủ về danh lợi, hỉ sự.
5- Mộc Đức (Mộc tinh):
Triều dương tinh, chủ về hôn sự, nữ giới đề phòng tật bệnh phát sinh nhất là máu huyết, nam giới coi chừng bệnh về mắt. Tốt vào tháng mười và tháng chạp.
6- Vân Hớn (Hỏa tinh): Tai tinh, chủ về tật ách, xấu vào tháng hai và tháng tám. Nam gặp tai hình, phòng thương tật, bị kiện thưa bất lợi; nữ không tốt về thai sản.
7- Thổ Tú (Thổ tinh): Ách Tinh, chủ về tiểu nhân, xuất hành đi xa không lợi, có kẻ ném đá giấu tay sinh ra thưa kiện, gia đạo không yên, chăn nuôi thua lỗ. Xấu tháng tư, tháng tám.
8- Thái Bạch (Kim tinh): Triều dương tinh, sao này xấu cần giữ gìn trong công việc kinh doanh, có tiểu nhân quấy phá, hao tán tiền của, đề phòng quan sự. Xấu vào tháng năm và kỵ màu trắng quanh năm.
9- Thủy Diệu (Thủy tinh): Phước lộc tinh, tốt nhưng cũng kỵ tháng tư và tháng tám. Chủ về tài – lộc – hỉ. Không nên đi sông biển. Giữ gìn lời nói (nhất là nữ giới) nếu không sẽ có tranh cãi, lời tiếng thị phi đàm tiếu.
6. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tý
7. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Sửu
8. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Dần
9. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Mão
10. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Thìn
11. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tỵ
12. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Ngọ
13. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Mùi
14. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Thân
15. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Dậu
16. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Tuất
16. Sao hạn 2020 và sao chiếu mệnh năm 2020 tuổi Hợi
Ngoài việc chuẩn bị cúng sao giải hạn, các gia đình Việt Nam sẽ còn chuẩn bị cho Tết Nguyên Tiêu. Việc cúng Tết Nguyên Tiêu rằm tháng Giêng rất quan trọng, chả vậy mà các cụ xưa vẫn có câu: Đi lễ cả năm không bằng ngày rằm tháng Giêng.
Xem Sao Hạn 2022 Từng Tuổi
Ngày Tốt.Org hướng dẫn cách xem sao hạn năm 2021 cho mọi độ tuổi (60 hoa giáp) theo nam mạng, nữ mạng đầy đủ và chi tiết nhất. Đồng thời cung cấp cách cúng dâng sao giải hạn đơn giản mà hiệu quả.
Sao tốt – Sao xấu từng năm
Theo quan niệm dân gian, vào mỗi năm thì mỗi tuổi sẽ có một ngôi sao chiếu mệnh riêng cho năm đó. Các nhà khoa học tử vi đã tìm ra 9 ngôi sao tương ứng chiếu mệnh gọi là “cửu diệu tinh quân”. Cùng một tuổi nhưng sao chiếu mệnh của phụ nữ và đàn ông lại khác nhau.
Trong 9 vị tinh quân (9 ngôi sao chiếu mệnh) đó có thể là cát tinh, có thể là hung tinh hoặc trung tinh, nhưng có chung đặc điểm đều là những ngôi sao có thật trong vũ trụ.
– Vào những năm gặp sao tốt chiếu mệnh để cầu tài rước lộc, cải thiện tài vận được tốt hơn thì gia chủ nên tiến hành làm lễ cúng nghênh sao.
– Còn những năm gặp sao xấu chiếu mệnh, tức năm đó bạn có hạn. Tùy vào hạn nặng hay nhẹ mà có cách hóa giải kịp thời.
BẢNG SAO HẠN TUỔI TÝ NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI SỬU NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI DẦN NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI MÃO NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI THÌN NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI TỴ NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI NGỌ NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI MÙI NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI THÂN NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI DẬU NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI TUẤT NĂM 2021
BẢNG SAO HẠN TUỔI HỢI NĂM 2021
Hệ thống 9 ngôi sao “cửu diệu tinh quân” bao gồm sao:
Sao Thái Dương – Cát Tinh
Sao Thái Dương thuộc chòm sao Nam Đẩu Tinh (tính Dương Hỏa) tên thường gọi là NHẬT. Là một quý tinh chủ sự quan lộc.
Sao Thái Dương miếu địa tại: Tỵ và Ngọ.
Vượng địa tại: Dần, Mão, Thìn.
Đắc địa tại: Sửu và Mùi.
Hãm địa tại: Thân, Dậu, Tuất, Hợi, Tý.
Sao Thái Dương là một phước tinh của nam giới. Sao Thái Dương chủ về quan lộc, vì vậy nên ở cung quan lộc, đặc biệt là khi xuất hiện một mình tại cung Ngọ là thế “Nhật lệ trung thiên” khí thế mạnh mẽ, sự nghiệp lẫy lừng, ắt là bậc lãnh đạo, thành tựu nhất định phi phàm.
Khi được Thái Dương chiếu mạng thì gia chủ sẽ gặp được nhiều may mắn trong làm ăn, buôn bán, thăng quan, tiến chức, đặc biệt là vào hai tháng 6 và 10 sẽ là tháng Đại Kiết. Nữ giới mà được Thái Dương chiếu mạng cũng sẽ gặp được nhiều sự hân hoan, được mọi người giúp đỡ về tiền bạc hoặc việc làm ăn sẽ gặp nhiều thuận lợi. Với phụ nữ mang thai thì sẽ gặp được bình an, đứa trẻ ra đời được khỏe mạnh, giỏi giang. Với những cô gái chưa lập gia đình, nếu được sao này chiếu mạng thì có thể sẽ cưới chồng trong năm đó. Người già cả trên 60, 70 tuổi gặp Thái Dương chiếu mạng nếu đau ốm cũng sẽ mau khỏi.
Sao Thái Âm – Cát Tinh
Sao Thái Dương chủ về phát sớm còn sao Thái Âm chủ về phát muộn, đồng thời cũng chia ra Thái Dương trưởng quản “sang cả” (quý) và Thái Âm trưởng quản “giàu có (phú). Thuộc tính của sao Thái Âm là âm Thủy, là tinh túy của nước, là cát tinh trong chòm trung thiên Đẩu, hóa khí là phú (giàu) và tài bạch, chủ cung điền trạch. Tiền tài của sao Thái Âm được do tích lũy dần, một đời tiền bạc ổn định.
Người có sao này được kiết tinh, làm ăn phát đạt, mọi chuyện hạnh thông vào tháng 9.
Tuy nhiên, những người gặp năm có sao Thái Âm chiếu mệnh thì tháng 11 âm lịch kỵ sinh đẻ cho Nữ giới hay bịnh hoạn Nam giới. Bởi vì, sao này cửu kiết thập nhứt ác.
Sao Thái Âm thường mang tới cho người phụ nữ sự điều hòa, luôn vui vẻ, hạnh phúc, có tiền tài và được thỏa mãn những ước mơ của mình.
Phụ nữ mà đang thai nghén mà được Thái Âm chiếu mạng, nếu sinh con gái thì sẽ nết na, thùy mị, nghiêm trang, duyên dáng và sau này sẽ thành một thiếu nữ kiều diễm, có thể trở nên một trang quốc sắc thiên hương.
Còn nếu sinh con trai thì đây sẽ là một chàng trai đa cảm, ít nói, hiền lành, yêu thích các môn khoa học và sau này có thể trở thành nhà triết học, tu sỹ hay nhà toán học.
Nếu nam giới được Thái Âm chiếu mạng thì sẽ được bạn bè là nữ giới giúp đỡ, đặc biệt là về tiền bạc, thế nên sao Thái Âm còn được gọi là tài tinh. Với những người chưa lập gia đình thì có thể gặp được tình duyên kỳ ngộ hoặc sẽ lập gia đình trong năm này.
Sao Mộc Đức – Cát Tinh
Sao Mộc Đức còn gọi là Tuế Tinh là sao tốt, an vui và hòa hợp. Nói một cách khác Thái Tuế chính là Mộc Tinh, vì cứ 20 năm Mộc Tinh lại hoàn thành một chu kỳ, nên thời cổ đại gọi nó là Tuế Tinh, vừa là một hành tinh lại vừa là một trong những vị thần được sùng bái từ xa xưa.
Sao Mộc Đức được gọi là “Mộc Đức thập nhị trùng lai” được coi là phước tinh cho cả nam và nữ. Bởi những người gặp sao Mộc Đức chiếu mạng sẽ gặp nhiều may mắn trong công việc, thăng quan tiến chức, được quý nhân giúp đỡ, thi cử đỗ đạt, làm ăn phát đạt mà làm nhà cũng tốt.
Người mệnh Kim hoặc mệnh Mộc gặp Mộc Đức Tinh thì sẽ gặp trở ngại ở tiền vận nhưng cuối năm lại thuận lợi, an toàn. Người có sao này cũng được kiết tinh như sao Thái Âm, làm ăn phát đạt, có tài lộc cho nên việc dựng vợ gả chồng cho các con cũng tốt, mọi chuyện hạnh thông. Đặc biệt, vào tháng Chạp thì rất tốt.
Tuy nhiên, người Nam giới hay đau mắt và người Nữ giới cũng hay đau máu huyết. Phụ nữ hoài thai mà có Mộc Đức chiếu mạng thì đứa trẻ khi ra đời sẽ là người quả quyết, cương nghị, điềm tĩnh và nhẫn nại, sau này sẽ được nổi danh với đời.
Sao Vân Hớn – Trung Tinh
Sao Vân Hớn vốn hiền lành, dù đàn ông hay đàn bà nếu gặp Vân Hớn chiếu mạng thì mọi việc cũng bình thường, không có gì nổi bật. Là vì sao hung tinh bị nhị bát khẩu thiệt tức tháng 2 và tháng 8 rất kỵ.
Do vậy, người bị sao này nên thận trọng lời nói, để tránh sự tranh chấp bất lợi đưa đến kiện tụng.
Sao Thổ Tú – Trung Tinh
Sao Thổ Tú hay Thổ Đức Chân Tinh Tinh Quân, đây là sao xấu đối với cả nam, nữ mạng và gia trạch. Bởi sao Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Người bị sao này chiếu nên đề phòng kẻ tiểu nhân, gia đạo đưa đến bất an và buồn phiền. Nhất là vào tháng 4 và tháng 8. Những người cao tuổi gặp sao này thì bệnh tật hoành hành, ốm đau khó khỏi.
Tuy nhiên, với những người thuộc mệnh Thổ, bao gồm cả đàn ông và đàn bà lại rất hợp với sao Thổ Tú.
Nhưng dù mệnh gì thì tinh thần luôn mang chút buồn man mác, làm cho gia chủ không kiên định trong mọi việc, đặc biệt là việc làm ăn, luôn hoài nghi mọi điều và không hăng hái trong bất cứ việc gì, tuy nhiên không gặp phải tai họa gì.
Sao Thái Bạch – Hung Tinh
Sao Thái Bạch hay Thái Bạch Kim Tinh, tức Kim Đức Thái Bạch Tinh Quân chủ về mọi chuyện không như ý, nhưng nam giới nhẹ hơn nữ giới.
Sao hạn Thái Bạch xấu hơn sao La hầu, người mệnh Kim, Mộc đều đại kỵ. Ăn ở mất âm đức, gặp sao này sẽ bị họa hơn. Kim Tinh là hung tinh, chủ về sinh vận. Đây là hung tinh chủ về sự bất toại tâm, xuất nhập phòng tiểu nhân, hao tán tiền bạc, bệnh tật nảy sinh. Phòng tháng 5 xấu, nhất là những người mệnh Hỏa, Kim và Mộc.
Người gặp năm sao này chiếu mệnh vận trình rất tốt, tuy nhiên lại thường xuyên ưu phiền, cuộc sống thường xuyên gặp trở ngại, không thể phát huy năng lực bản thân. Bản thân lại quá khép kín khiến mọi người xung quanh không thể lí giải. Nếu có thể vượt qua những điều này thì vận trình sẽ thăng tiến rất nhanh.
Sao Thủy Diệu – Trung Tinh
Sao Thủy Diệu còn gọi là sao Phúc Lộc hay sao Thủy, Chủ về gặp đại nhân, đi xa có của, gia đình thêm nhân khẩu, có thể là cưới gả hay sinh con. Sao Thủy Diệu là sao Phúc lộc nhưng lại là sao xấu đối với nữ, sao chiếu mệnh nữ thì năm đó gặp bất lợi, có tai nạn, không nên qua sông, hạn sông nước.
Giống như Sao Thổ Tú, những người bị sao này chiếu mạng thường kỵ tháng 4 và tháng 8, cho nên có sách viết: “Thổ Tú, Thủy Diệu tứ bát ai”. Nhưng xét cho kỹ, người bị sao Thủy Diệu có kiết, có hung. Nếu người Nam giới làm ăn thuận lợi hơn Nữ giới.
Sao Thủy Diệu hợp nhất với những người thuộc mệnh Kim và Mộc.
Thủy Diệu thường mang tới những điều may mắn và bất ngờ trong làm ăn, buôn bán cho gia chủ.
Phụ nữ mang thai mà được sao này chiếu mạng thì sẽ được bình an và gặp nhiều điều tốt.
Đối với người mệnh Hỏa: do Thủy khắc họ nên sẽ gặp đôi chút trở ngại, nhưng do Sao Thủy Diệu không phải là Hung Tinh nên cũng không gì đáng lo.
Sao La Hầu – Hung Tinh
Sao La Hầu cũng có thể xem là hung tinh, hung nhất đối với nam mạng. Là vì sao mang tới cho gia chủ nỗi u buồn, tai nạn, tang sự, hoặc những điều thị phi trong cuộc sống.
Nam giới kỵ nhiều hơn Nữ giới, nên cẩn thận đề phòng tháng Giêng và tháng 7.
Cũng bởi sao La Hầu thuộc mạng Mộc, thế cho nên những người thuộc mạng Mộc và Kim sẽ chịu ảnh hưởng nhiều hơn so với những người khác.
Tuy nhiên, với những người đàn ông vào những năm có sao La Hầu chiếu mạng mà vợ đang mang thai thì lại gặp được nhiều may mắn, tài lộc trong làm ăn, người vợ thì sẽ được “mẹ tròn con vuông”.
Sao Kế Đô – Hung Tinh
Sao Kế Đô là sao tam cửu khóc bi ai, mang đến sự buồn khổ, chán nản. Đây được coi là một Hung Tinh cho cả nam mạng và đặc biệt hung nhất với nữ mạng. Chính vì thế, năm nào bị sao Kế Đô chiếu mạng, xem như năm đó bị xấu.
Tuy nhiên, Nữ giới kỵ nhiều hơn Nam giới, nên đề phòng tháng 3 và tháng 9. Bởi vì, người ta thường nói: “Nam La Hầu, Nữ Kế Đô” để chỉ cái khắc kỵ của các sao đối với phái nam hay phái nữ năm đó.
Người Nam giới sinh hoạt bình thường, nếu có việc gì xảy đến cũng tiền hung hậu kiết.
Trái lại, người Nữ giới có thể bị tranh chấp đưa đến cò bót hoặc nếu nặng hơn đưa đến bi ai trong gia đạo.
Những người đàn ông mê gái, nếu gặp Kế Đô chiếu mạng thì sẽ bị phụ nữ làm nhục. Tuy nhiên, phụ nữ mạng thai mà được sao này chiếu mạng thì lại gặp được điều may mắn, đồng thời cái may này còn ảnh hưởng cho cả người chồng nữa, khi sinh sản thì cũng được yên lành. Thế nhưng nếu không hoài thai thì phụ nữ sẽ gặp nhiều lao đao, lận đận, việc làm ăn thì gặp nhiều trở ngại.
9 ngôi sao chiếu mệnh ứng với 8 niên hạn trong năm là:
Hạn Thiên La
Vào những năm gia chủ gặp hạn Thiên La thì
– Trong năm đó gia đạo xảy ra nhiều chuyện, hao tài tốn của.
– Trong gia đình đề phòng cảnh phu thê ly cách, vợ chồng cần nhường nhịn, chớ ghen tuông gắt gỏng mà khiến chuyện bé xé ra to.
Có một điều đặc biệt đó là khi gặp hạn Thiên La trong môn Tử vi Đẩu số nhiều người gặp rắc rối với luật pháp, nhẹ hơn là vi phạm quy định, nội quy của cơ quan, đơn vị, hoặc bị mang tiếng xấu, nhiều dư luận điều tiếng không hay lan truyền.
Hạn Địa Võng
Theo các tài liệu thời xưa ghi chép lại: “Gặp thị phi, khẩu thiệt, chớ nên đi với ai vào lúc trời tối, không nên cho người khác ngủ trọ, tránh mua đồ lậu, hàng quốc cấp…”.
Do vậy, gia chủ gặp hạn Địa Võng thì kỵ đi với ai khi trời tối, đồng thời chớ cho ai ngủ trọ và tránh mua đồ quốc cầm, đồ lậu.
Hạn Diêm Vương
Gia chủ gặp hạn Diêm Vương nếu bị ốm đau lâu ắt sẽ khó thoát, thế nhưng về mưu sinh thì tốt, gặp nhiều tài lộc và vui vẻ. Tuy nhiên, gia chủ làm ăn thuận lợi, vui vẻ nhưng cần lưu ý chăm lo cho sức khỏe, để phòng tránh bệnh tật.
Hạn Huỳnh Tiền
Gia chủ gặp hạn Huỳnh Tuyền sẽ gặp chứng đau đầu, xây xẩm mặt mày.
Vì vậy không nên mưu lợi, làm ăn theo đường thủy, đồng thời không nên bảo chứng cho bất kỳ ai kẻo sinh điều bất lợi.
Hạn Thiên Tinh
Gia chủ gặp hạn Thiên Tinh cần đề phòng ngộ độc.
Đặc biệt:
Nếu đang mang thai chớ lấy đồ trên cao kẻo bị té ngã trụy thai, nguy hiểm, đồng thời cũng phải phòng ngộ độc khi ăn uống.
Gặp đau ốm, bệnh tật thì nên thành tâm cầu Phật mới nhanh qua khỏi.
Hạn Tam Kheo
Gia chủ gặp phải hạn Tam Kheo cần đề phòng đau chân tay, chứng phong thấp hay lo lắng, buồn lo cho người thân yêu. Vì vậy
Không nên tụ họp ở những nơi đông người.
Cần tránh khiêu khích và luôn nhẫn nhịn.
Quý bạn cũng cần đề phòng thương tích về tay, chân và ngăn ngừa, giữ gìn củi lửa.
Hạn Ngũ Mộ
Gia chủ gặp hạn Ngũ Mộ sẽ hao tài và bất an. Vì vậy
– Quý bạn không nên mua đồ lậu và đừng nên cho ai ngủ nhờ, kẻo gặp tai bay vạ gió.
– Cần phòng tài hao của mất, tránh mua những đồ không có hóa đơn.
Hạn Tán Tận
Gia chủ gặp hạn Tán Tận dễ hao tài, ngộ trúng. Nếu đi đường mà mang theo nhiều tiền hoặc đồ trang sức dễ bị cướp giật và nguy hiểm đến tính mạng.
Vì vậy Quý bạn chớ nên hùn hạp hay khai thác lâm sản, ắt bị tai nạn lâm nguy.
Tổng kết:
Để hóa giải sao và vận hạn, gia chủ phải chọn đúng ngày giờ mà sao đăng viên để làm lễ cúng và làm lễ dâng sao giải hạn nhằm hóa giải vận xui mới có hiệu quả.
Đa số các gia đình làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào dịp đầu năm để giảm bớt tai họa hay tránh được vận đen. Và cách cúng của các sao Thái Bạch, Mộc Đức, Thái Âm, Thủy Diệu, La Hầu, Thổ Tú, Kế Đô, Vân Hớn… cùng với các lễ vật, bài vị và bài văn khấn để cúng sao giải hạn là khác nhau.
Lưu ý:
– Tùy vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình mà tiến hành làm lễ cúng dâng sao giải hạn khác nhau, không nhất thiết phải mâm cao cỗ đầy mới là tốt.
– Thêm nữa, nghi lễ cúng dâng sao giải hạn không có trong giáo lý nhà Phật, mỗi người có thể cúng sao giải hạn cho chính mình bằng các việc làm thay thế như cẩn trọng khi hành sự, giữ tâm hồn thuần hậu, làm nhiều việc tốt, việc thiện với xã hội.
Hướng Dẫn Chi Tiết Bài Văn Cúng Khấn Dâng Sao Giải Hạn
Mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh. Có sao tốt có sao xấu. Nếu gặp sao xấu thì phải cúng dâng sao giải hạn.
Ý nghĩa
Người xưa cho rằng: mỗi người vào mỗi năng có một ngôi sao chiếu mệnh, tất cả có 9 ngôi sao, cứ 9 năm lại luân phiên trở lại. Cùng một tuổi, cùng một năm đàn ông và đàn bà lại có sao chiếu mệnh khác nhau. Trong 9 ngôi sao có sao tốt, có sao xấu, năm nào sao xấu chiếu mệnh con người sẽ gặp phải chuyện không may, ốm đau, bệnh tật. . . gọi là vận hạn. Để giảm nhẹ vận hạn người xưa thường làm lễ cúng dâng sao giải hạn vào đầu năm (là tốt nhất) hoặc hàng tháng tại chùa (là tốt nhất) hay tại nhà ở ngoài trời với mục đích cầu xin Thần Sao phù hộ cho bản thân, con cháu, gia đình đều được khoẻ mạnh, bình an, vạn sự tốt lành, may mắn, thành đạt và thịnh vượng. Theo quan niệm dân gian thì 9 ngôi sao chiếu mệnh chỉ xuất hiện vào những ngày nhất định trong tháng, từ đó hình thành tục dâng sao giải hạn vào các ngày như sau:
Sao Thái Dương: Ngày 27 hàng tháng
Sao Thái Âm: Ngày 26 hàng tháng
Sao Mộc Đức: Ngày 25 hàng tháng
Sao Vân Hán: Ngày 29 hàng tháng
Sao Thổ Tú: Ngày 19 hàng tháng
Sao Thái Bạch: Ngày 15 hàng tháng
Sao Thuỷ Diệu: Ngày 21 hàng tháng
Sao La Hầu: Ngày 8 hàng tháng
Sao Kế Đô: Ngày 18 hàng tháng
Sắm lễ
Đầu năm và hàng tháng người xưa thường làm lễ
dâng sao giải hạn tại chùa hoặc tại nhà, nghi lễ tiến hành như sau:
Sao Thái Dương
Lễ cúng dâng sao Thái Dương vào ngày 27 hàng tháng. Thắp 12 ngọn nến.
Bài vị màu vàng, mũ vàng, cùng hương hoa, phẩm ỏan. Tiền vàng và 36 đồng tiền
Hướng về phương Đông làm lễ giải sao.
Theo quan niệm của người xưa, sao Thái Dương chỉ tốt với nam giới, không tốt với nữ giới.
Văn khấn giải hạn sao Thái Dương
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng………năm….., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiên lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Dương chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thái Âm
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Thái Âm vào ngày 26 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến. Thái Âm là sao tốt cho nữ giới nhưng không tốt lắm đối với nam giới.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, quả, phẩm oản;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu vàng;
– Mũ vàng;
– 36 đồng tiền;
– Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Âm
Nam mô di Đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kình lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Kính lạy Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân.
– Con hình lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………….
Hôm nay là ngày…… tháng……… năm……, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Thái Âm chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Mộc Đức
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Mộc Đức tiến hành vào ngày 25 hàng tháng, thắp 20 ngọn nến xếp. Mộc Đức là sao tốt nhưng không tốt cho những người vượng hoả.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, phẩm oản;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu xanh;
– Mũ xanh;
– 36 đồng tiền
Hướng về chính Đông để làm lễ.
Văn khấn giải hạn sao Mộc Đức
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hữu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân .
– Con kính kính lạy Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:……………………………………..
Hôm nay là ngày….tháng….năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………………………………để làm lễ giải hạn sao Mộc Đức chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ đồ trì giải trừ vận hạn; ban phúc lộc, thọ, cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chú con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Vân Hán
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao Vân Hán vào ngày 29 hàng tháng, thắp 15 ngọn nến. Theo quan niệm xưa, Vân Hán là tai tinh (sao xấu) chủ về ốm đau, bệnh tật.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, tiền vàng, phẩm oản
– Bài vị màu đỏ;
– Mũ đỏ;
– 36 đồng tiền.
Hướng về phương Nam để làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Vân Hán
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chự Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chư tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đê.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nam phương Bính đinh Hoả Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………………………………….
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm……., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………………….
để làm lễ giải hạn sao Vân Hán chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thổ Tứ
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thổ Tú vào ngày 19 hàng tháng, thắp 5 ngọn nến. Thổ Tú là sao xấu, chủ về tai nạn, kiện tụng. Xấu đối với cả nam nữ và gia trạch.
Lễ vật gồm có:
– Hương, hoa, tiền vàng;
– Mũ vàng;
– Phẩm oản;
– Bài vị màu vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giả hạn sao Thổ Tú
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
Nam mô a di đà Phật!
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên Chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đê.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Trung Ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân. . .
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày… tháng… năm…., tín chủ con thành tâm sắm lễ, hươnghoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………………. Để làm lễ giải hạn sao Thổ Tú chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Sao Thái Bạch
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thái Bạch vào ngày 15 hàng tháng, thắp 8 ngọn nến. Thái Bạch là sao xấu, chủ về thiệt hại tiền của, khẩu thiệt. Xấu đối với cả nam và nữ, nhưng đối với nam thì đỡ hơn.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa;
– Tiền vàng;
– Bài vị màu trắng;
– Mũ trắng;
– Phẩm oản;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Thái Bạch
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên ThọTinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu Cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân.
-Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ) ……………. để làm lễ giải hạn sao Thái Bạch chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao Thủy Diệu
Sắm lễ:
Lễ cúng dâng sao Thuỷ Diệu vào ngày 21 hàng tháng, thắp 7 ngọn nến, bài vị màu đen. Thuỷ Diệu là sao phúc lộc, nhưng xấu đối với nữ và chủ về tai nạn, tang chế.
Lễ cúng gồm có:
– Tiền vàng;
– Hương hoa;
– Phẩm oản;
– Mũ đen;
– 36 đồng tiền
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao
Văn khấn giải hạn sao Thủy Diệu
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Tlượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửa hàm Giải ách tinh quân
– Con kính lạy Đức phương Nhâm quý Thủy đức Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Châu quân.
Tín chủ con là:…………………………………………………..
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Thủy Diệu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao La Hầu
Sắm lễ
Lễ cúng dâng sao La Hẩu vào ngày mồng 8 hàng tháng, thắp 9 ngọn nến, bài vị màu vàng. La Hầu là sao xấu, chủ về khẩu thiệt. Đối với nam xấu hơn đối với nữ.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa;
– Tiền vàng;
– Phẩm oản;
– Mũ vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Bắc làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao La Hầu
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế
– Con kính lạy Đức Trung Thiên tinh chúa Bắc cực Tử vi Tràng sinh Đại đế
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân
– Con kính lạy Đức Thiên cung Thần thủ La Hầu Đức Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ con là:……………………….,
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao La Hầu chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Sao Kế Đô
Sắm lễ:
Lễ cúng sao Kế Đô vào ngày 18 hàng tháng, thắp 21 ngọn nến, bài vị màu vàng. Sao Kế Đô là sao Hung tinh xấu nhất về xuân hạ, nhưng xuất ngoại đi xa lại gặp điều tốt hơn. Sao Kế Đô đối với nữ xấu hơn đối với nam.
Lễ cúng gồm có:
– Hương hoa
– Tiền vàng;
– Phẩm oản;
– Mũ màu vàng;
– 36 đồng tiền.
Hướng về chính Tây làm lễ giải sao.
Văn khấn giải hạn sao Kế Đô
Nam mô a di Đà Phật
– Con kính lạy chín phương trời,mười phương Chư phật,Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Dẩu cửa hàm giải Ách tinh quân.
– Con kính lạy Đức Địa cung thần Vỹ Kế Đô Tinh quân.
– Kính lạy Đức Thượng Thanh Bản Mệnh Nguyên Thần Châu quân
Tín chủ con là………………
Hôm nay là ngày……. tháng…….. năm ………………… tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương thiết lập linh án tại (địa chỉ)…………………….để làm lễ giải hạn sao Kế Đô chiếu mệnh:
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Nam mô a di Đà Phật
Cùng Danh Mục :
Liên Quan Khác
Tuổi Nào Phạm Hạn Sao Thái Tuế Năm 2022?
Tuổi nào phạm hạn sao Thái Tuế năm 2019 và cách hóa giải vận hạn thái tuế
Dân gian có câu: “Thái Tuế đương đầu, tọa vô hỷ khủng hữu họa”, nghĩa là trong năm phạm Thái Tuế thì không có chuyện gì được suông sẻ. Vì thế mà con giáp phạm Thái Tuế trong năm 2019 này sẽ gặp đủ chuyện bất thuận, xui xẻo bủa vây, không được như ý…
Tuổi nào phạm hạn sao Thái Tuế năm 2019?
Theo quan niệm dân gian, phạm Thái Tuế có thể thể hiện qua nhiều hình thức: Hại Thái Tuế, Xung Thái Tuế, Phá Thái Tuế, Hình Thái Tuế, Khắc Thái Tuế… tất cả đều là xấu cho người phạm phải.
Năm 2019 là năm Kỷ Hợi, những con giáp không may phạm Thái Tuế là 4 con giáp tuổi Hợi, Tỵ, Thân, Dần.
Tuổi Hợi: năm bản mệnh (năm tuổi), Phạm Thái Tuế 2019, vận trình gặp nhiều trở ngại, sức khỏe bị ảnh hưởng.
Đường tình duyên lận đận, trắc trở, chuyện tình cảm, gia đình thường xảy ra mâu thuẫn, tranh cãi.
Đường sự nghiệp dễ gây mâu thuẫn với đồng nghiệp, các mối quan hệ xã giao cũng gặp phiền toái, công việc sự nghiệp phải đương đầu với khó khăn, áp lực.
Sức khỏe của người tuổi Hợi Phạm Thái Tuế 2019 năm nay đi đâu làm gì cũng phải cẩn thận kẻo gặp tai họa.
Tuổi Tỵ: Xung Thái Tuế, chuyện gì cũng bị ngăn cản, dễ bị cạnh tranh, vận trình nhiều biến động.
Vấn đề lớn nhất đối với người tuổi Tỵ trong năm phạm thái tuế 2019 này là dễ bị hao tài, tiền chi ra nhiều hơn thu vào. Nên cẩn trọng trong việc chi tiêu, làm ăn hay đầu tư tiền bạc vào bất cứ lĩnh vực nào. Nếu không cúng sao giải hạn cầu độ trì thì vào thời điểm cuối năm là lúc mà tài chính của người tuổi Tỵ lâm vào khủng hoảng nặng nề.
Trong cuộc sống của người tuổi Tỵ năm 2019 này dễ rơi vào trạng thái áp lực và mệt mỏi luôn đè nặng lên vai. Đường tình cảm cũng gặp trắc trở, xung đột. Trong công việc thì nên tránh mâu thuẫn với đồng nghiệp hoặc các mối quan hệ xã giao cũng cần cẩn trọng. Nên tránh dính dáng đến pháp luật thì khó tránh khỏi họa quan tụng, lao tù.
Tuổi Thân: Hại Thái Tuế, nhân duyên không tốt, dễ gây mâu thuẫn, bị hiểu lầm, thị phi bủa vây, tiểu nhân hãm hại.
Trong năm Hại Thái Tuế 2019 này, người tuổi Thân vận trình giảm sút, tai họa tiềm ẩn khắp nơi khó có thể đạt được điều mình mong muốn.
Đường công việc, sự nghiệp của người tuổi thân năm 2019 này vô cùng bất lợi, gặp khó khăn trong việc phát triển sự nghiệp.
Cuộc sống năm nay thường gặp chuyện thị phi. Sức khỏe không ổn định có thể gặp nhiều vấn đề phải đi bệnh viện.
Tuổi Dần: Phá Thái Tuế, tiền tài, tình duyên, các mối quan hệ xã giao bị phá hoại nghiêm trọng.
Theo tử vi 2019 của người tuổi Dần phạm Thái Tuế năm nay thì đường tình duyên khá lận đận, rối bời. Tinh thần bất ổn và gặp một số vấn đề xấu về sức khỏe.
Làm sao để giải hạn Thái Tuế?
Để giải được kiếp hạn sao Thái Tuế 2019 thì chúng ta cần phải dâng sao giải hạn Thái Tuế tinh quân để giảm bớt những vận xấu trong năm này, cúng cầu tai qua nạn khỏi, được phù hộ độ trì để hóa hải vận hạn cầu mong yên ổn.
Bộ giải hạn Thái Tuế – Cúng sao giải hạn linh nghiệm
Ngoài ra cần làm nhiều điều thiện và hành sự thận trọng để vượt qua hạn trong năm phạm Thái Tuế.
Cách làm cúng giải hạn phạm Thái Tuế
Bạn đang đọc nội dung bài viết Bảng Tính Sao Hạn Năm 2022 Chi Tiết Từng Tuổi trên website Asus-contest.com. Hy vọng một phần nào đó những thông tin mà chúng tôi đã cung cấp là rất hữu ích với bạn. Nếu nội dung bài viết hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!